Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid: 6 mg.
Tá dược: Trinatri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, sucralose, glycerin, gôm xanthan, tween 80, kali sorbat, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ 1ml hỗn dịch
Công dụng:
Fexofenadin là thuốc kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha -1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
Sử dụng trong trường hợp:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
- Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.
Đối tượng sử dụng:
Thuốc hốn dịch Oralegic dùng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Cách dùng:
Lắc kỹ trước khi dùng. Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói.
Liều dùng: Viêm mũi dị ứng
Trẻ em từ 2- 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần/ngày.
Mày đay vô căn mạn tính
Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần/ngày.
Trẻ em từ 2- 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml) mỗi ngày một lần.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml) mỗi ngày một lần.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, thận, người cao tuổi.
Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo thuốc kháng histamin là một loại thuốc có liên các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.
Tác dụng không mong muốn:
Trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhi, Aerius sirô được dùng cho 246 trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi. Nhìn chung tỷ lệ tác dụng bất lợi ở trẻ 2 đến 11 tuổi tương tự ở cả hai nhóm dùng Aerius sirô và placebo. Ở trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng, những tác dụng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo nhiều hơn so với placebo là tiêu chảy (3.7%), sốt (2.3%) và mất ngủ (2.3%).
Trong những thử nghiệm lâm sàng với các chỉ định về viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, với liều đề nghị 5mg/ngày, những tác dụng ngoại ý do Aerius viên nén được báo cáo ở 3% bệnh nhân và cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo. Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất với tần suất cao hơn placebo và mệt mỏi (1.2%), khô miệng (0.8%), và nhức đầu (0.6%).
Trong quá trình lưu hành desloratadine trên thị trường, rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, buồn ngủ, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ với thai nhi do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú do dữ liệu thuốc bài tiết qua sữa chưa được biết rõ.
Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc:
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Tương tác thuốc với erythromycin và ketoconazol: dùng chung fexofenadin với ketoconazol hoặc erythromy-cin đã làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương.
Tương tác với nước hoa quả: Nước trái cây như bưởi, cam và táo có thể làm giảm khả dụng sinh học của fexofenadin.
Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml.
Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI