Thuốc Vipxacil Siro - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Thuốc Vipxacil Siro
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Siro
    • VD-20743-14
    • Betamethason 0,25mg
      Dexchlorpheniramin maleat 2,0mg
      Tá dược (Natri citrat, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết, ethanol 96°): vđ 5ml

    Công dụng:
    - Betamethason: có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

    - Dexchlorpheniramin maleat: kháng histamine

    Sử dụng trong trường hợp:
    Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp. Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Viêm da dị ứng. viêm đa thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

    Đối tượng sử dụng:
    Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp. Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Viêm da dị ứng. viêm đa thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

    Cách dùng:
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5ml/lần x 3-4 lần/ngày
    Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:2,5ml/lần x 3-4 lần/ngày
    Trẻ em 2 – 6 tuổi: 2,5ml/lần x 2 lần/ngày
    Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và dựa vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể
    (Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).

    Chống chỉ định: 

    Không dùng cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

    Quá mẫn cảm với betamethason và sulfit; Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO( IMAO); Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non; nhiễm nấm hệ thống, bệnh nhân cần tạo miễn dịch, loét miệng nối.

    Thận trọng:

    Bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng, bệnh nhân cao tuổi, ốm yếu, suy giáp trạng hoặc xơ gan, nhồi máu cơ tim, hen, bệnh nhân tâm thần, cao huyết áp, suy tim xung huyết, nhược cơ mà dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn cơn co giật, người vận hành máy móc, 

    Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Rối loạn nước và chất điện giải: giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
    • Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay, gói bệnh lý của xương dài, đứt dây chằng.
    • Hệ tiêu hoá: loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết sau đó, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
    • Da: làm chậm lành vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyết và mảng bám màu, nổi ban đỏ trên mặt, tăng đồ mô hôi, sai lệch các test thử ở da, các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
    • Thần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị dài hạn, chóng mặt, nhức đầu.
    • Nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triển hay giảm phát triển của phôi bên trong tử cung, sự không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật, giảm dung nạp carbonhydrate, làm lộ ra các triệu chứng của bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.
    • Mắt: đục thuỷ tinh thể dưới bào, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma, lồi mắt.
    • Chuyển hóa: cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.
    • Tâm thần: sảng khoái, cảm giác lơ lửng, trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự, thay đổi nhân cách, dễ bị kích thích, mất ngủ.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

    * Lưu ý: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô SX, HD mờ, hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

    -Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.

    -Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.

    Để xa tầm tay trẻ em

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

    Địa chỉ: La Khê – Hà Đông – TP. Hà Nội

    Nhà phân phối:

    Công ty cổ phần dược phẩm Vinh Gia

    Địa chỉ: 116 Trần Bình, TT Viện 19/8 – phường Mai Dịch – quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội 
    *Tài liệu dùng cho cán bộ y tế tra cứu

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG