Thuốc Xonatrix Forte 180mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • XONATRIX FORTE
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-18842-13
    • Dược chất: Fexofenadin hydroclorid 180mg.
      Tá dược: Lactose monohydrat, cenllulose vi tinh thể, povidine, talc, silicon dioxyd, magnesi stearat, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, oxyd sắt nâu vừa đủ 1 viên.

    Công dụng:
    Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta – adrenergic.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc Xonatrix Forte được chỉ định sử dụng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc Xonatrix Forte dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.

    Liều dùng:
    • Viêm mũi dị ứng:  
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.
    Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
    • Mày đay mạn tính vô căn: 
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.
    Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
    • Người cao tuổi và suy thận
    Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Bắt đầu dùng từ liều 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
    Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.

    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
     
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
    • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
    • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
    • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
    • Dùng fexofenadin làm bệnh vảy nến năng lên.
    • Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
    • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
    • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
    • Các thuốc kháng histamin có thể gây tác dụng không mong muốn: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
    • Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
    • Xonatrix có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng.
     
    Tác dụng không mong muốn:
    Khi sử dụng thuốc Xonatrix Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, viêm tai giữa, viêm xoang, sốt, đau lưng, đau bụng trong kỳ kinh nguyệt.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng, mệt mỏi.
    Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
    Không rõ tần suất: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tiêu chảy.
    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai
    Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
    Thời kỳ cho con bú
    Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, dù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng fexofenadin, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    • Fexofenadin không chuyển hóa qua gan do đó không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan.
    • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
    • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế P - glycoprotein.
    • Không thấy có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
    • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
    • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
    • Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
    • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%.
    • Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Cơ sở sản xuất: CÔNG TY TNHH DAVI PHARM

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG