Zyrtec 10mg làm giảm các triệu chứng mày đay, viêm mũi dị ứng

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • ZYRTEC
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VN-20768-17
    • Cetirizine hydroclorid 10 mg
      Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate vừa đủ cho 01 viên, Opadry Y-1-7000 vỏ bao.

    Công dụng:
    - Cetirizine là chất kháng histamin mạnh và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Các nghiên cứu về gắn kết với thụ thể in vitro cho thấy thuốc không có ái lực đo được với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
    - Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, cetirizin đã chứng tỏ có hoạt tính kháng dị ứng: ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn muộn, đặc biệt là bạch cầu ái toan, ở da và kết mạc của các đối tượng cơ địa dị ứng có tiếp xúc với kháng nguyên, ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế quản – phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế quản do người mắc bệnh hen hít phải dị ứng nguyên, ức chế phản ứng viêm giai đoạn muộn trên bệnh nhân mắc mày đay mãn tính bởi sự thâm nhập kallikrein trong da.

    Sử dụng trong trường hợp:
    - Điều trị giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
    - Điều trị giảm các triệu chứng của mày đay tự phát mạn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

    Cách dùng:
    Thuốc Zyrtec 10mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Uống viên thuốc với một cốc nước.

    Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu 5mg (nửa viên) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh. Uống viên thuốc với một cốc nước.
    • Người cao tuổi: Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
    • Bệnh nhân suy thận: Vì cetirizin chủ yếu thải trừ qua đường niệu, trong các trường hợp không có liệu pháp thay thế nào có thể áp dụng, khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. 
                   + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) > 80: 10 mg 1 lần mỗi ngày
                   + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 50 – 79: 10 mg 1 lần mỗi ngày.
                   + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 30 – 49: 5 mg 1 lần mỗi ngày.
                  + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 30: 5 mg 1 lần mỗi 2 ngày.
                  + Bệnh thận giai đoạn cuối - bệnh nhân đang thẩm tách (Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 10): chống chỉ định.
               Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và cân nặng.
    • Bệnh nhân gan: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều khuyến cáo 5mg 1 lần mỗi ngày.

    Tác dụng không mong muốn:
    Khi sử dụng thuốc Zyrtec 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
    • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Cetirizine với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.
    + Mặc dù cetirizine là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
    + Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizine dihydrochloride.
    • Ngoài các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, các tác dụng không mong muốn của thuốc sau đây đã được ghi nhận sau khi lưu hành thuốc trên thị trường:
    + Rất hiếm (< 1/10,000): giảm tiểu cầu, rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất run, rối loạn điều tiết nhìn mờ, rối loạn vận nhãn, tiểu khó, đái dầm. sốc phản vệ, máy cơ.
    + Hiếm (≥ 1/10.000, < 1/1.000): tăng cân, co giật, mày đay, mẫn cảm, bất thường chức năng gan, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ.
    + không phổ biến (≥ 1/1.000, < 1/100): dị cảm, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, tiêu chảy, ngứa, phát ban, lo âu.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
    Thuốc Zyrtec 10mg chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
    • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0.5g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.
    • Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
    • Không dùng dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ.
    • Viên nén bao phim Cetirizine dihydrochloride 10mg
    • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose (suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose - galactose) không nên dùng thuốc này.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Một nghiên cứu được thực hiện đề đánh giá tác động của Zyrtec lên khả năng lái xe đã cho thấy việc sử dụng liều 10mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo rằng có một số trường hợp hiếm gặp có thể thấy buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Có rất ít dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizine ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi, thai nhi trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
    Thời kỳ cho con bú: Cetirizine qua được sữa mẹ với nồng độ bằng 0.25 đến 0.90 nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc. Do vậy, nên thận trọng khi kê đơn cetirizine cho phụ nữ đang cho con bú.

    Tương tác thuốc:
    - Kết quả nghiên cứu cho thấy không có tương tác dược động học giữa cetirizine và pseudoephedrine, cimetidine, ketoconazole, erythromycin và azithromycin. Trong nghiên cứu đa liều theophylline (liều 400mg một lần một ngày) và cetirizine, đã thấy có sự giảm nhẹ (16%) độ thanh thải của cetirizine, trong khi đó mức độ phân bố của theophylline không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với cetirizine.
    - Không có bằng chứng cho thấy có tương tác dược lực học bất lợi khi dùng cetirizine với cimetidine, glipizide, diazepam, và pseudoephedrine.
    - Không có bằng chứng cho thấy có tương tác lâm sàng bất lợi khi dùng cetirizine với azithromycine, erythromycin, ketoconazole, theophylline và pseudoephedrine. Đặc biệt, dùng đồng thời cetirizine với macrolide hoặc ketoconazole cho thấy không có sự thay đổi ECG tương ứng về mặt lâm sàng.
    - Trong một nghiên cứu đa liều dùng đồng thời ritonavir (600mg hai lần mỗi ngày) và cetirizine (10mg mỗi ngày), mức độ tiếp xúc với cetirizine tăng khoảng 40% trong khi mức độ phân bố của ritonavir thay đổi nhẹ (giảm 11%) khi dùng đồng thời với cetirizine.
    - Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizine mặc dù tốc độ hấp thu giảm 1 giờ.
    - Các thử nghiệm dị ứng da: thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.

    Quá liều:
    - Triệu chứng
    + Các triệu chứng ghi nhận được sau khi dùng quá liều cetirizine chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
    + Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
    - Xử trí
    + Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizine.
    + Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
    + Không hiệu quả trong việc loại cetirizine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 250C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim

    Nhà sản xuất:
    UCB FARCHIM SA, Thụy Sĩ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG