Thuốc Zyrtec 1mg/ml điều trị mày đay, viêm mũi dị ứng

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • ZYRTEC
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Siro
    • VN-19164-15
    • Mỗi 1 ml dung dịch uống Zyrtec chứa:
      Cetirizine hydroclorid 1 mg
      Tá dược: dung dịch sorbitol 70% (không kết tinh), glycerol, propylen glycol, natri saccharinat, methyl parahydroxybenzoat, hương chuối, natri acetat, acid acetic băng, nước tinh khiết.

    Công dụng:
    - Cetirizine, một chất chuyển hóa của hydroxyzine trên người, là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Các nghiên cứu về gắn kết với thụ thể in vitro cho thấy thuốc không có ái lực đo được với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
    - Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, cetirizin đã chứng tỏ có hoạt tính kháng dị ứng: Với liều 10 mg một hoặc hai lần mỗi ngày, cetirizin ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn muộn, đặc biệt là bạch cầu ái toan, ở da và kết mạc của các đối tượng cơ địa dị ứng có tiếp xúc với kháng nguyên, và với liều 30 mg/ngày cetirizin ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế quản – phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế quản do người mắc bệnh hen hít phải dị ứng nguyên.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc Zyrtec được chỉ định dùng trong các trường hợp người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
    - Điều trị giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
    - Điều trị giảm các triệu chứng của mày đay tự phát mạn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc dung dịch uống Zyrtec 1mg/1ml

    Liều dùng:
    • Người lớn:
          + Liều thường dùng là 10 mg (hay 10 ml dung dịch uống) mỗi 1 lần/ngày.
          + Liều khởi đầu 5 mg (5 ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
    • Trẻ em:
          + Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2,5 mg (2,5 ml dung dịch uống) mỗi lần x 2 lần/ngày.
          + Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg (5 ml dung dịch uống) mỗi 1 lần x 2 lần/ngày.
          + Trẻ trên 12 tuổi: 10 mg (10 ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
    • Người cao tuổi: Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
    • Bệnh nhân suy thận: Vì cetirizin chủ yếu thải trừ qua đường niệu, trong các trường hợp không có liệu pháp thay thế nào có thể áp dụng, khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. 
              + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) > 80: 10 mg 1 lần mỗi ngày
              + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 50 – 79: 10 mg 1 lần mỗi ngày.
             + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 30 – 49: 5 mg 1 lần mỗi ngày.
             + Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 30: 5 mg 1 lần mỗi 2 ngày.
             + Bệnh thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 10).
    • Bệnh nhân gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
    • Bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần điều chỉnh liều như bệnh nhân suy thận ở trên.

    Tác dụng không mong muốn:
    Khi sử dụng thuốc Zyrtec, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
    • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Cetirizine với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.
    + Mặc dù cetirizine là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
    + Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizine dihydrochloride.
    • Ngoài các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, các tác dụng không mong muốn của thuốc sau đây đã được ghi nhận sau khi lưu hành thuốc trên thị trường:
    + Rất hiếm (< 1/10,000): giảm tiểu cầu, rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất run, rối loạn điều tiết nhìn mờ, rối loạn vận nhãn, tiểu khó, đái dầm. sốc phản vệ, máy cơ.
    + Hiếm (≥ 1/10.000, < 1/1.000): tăng cân, co giật, mày đay, mẫn cảm, bất thường chức năng gan, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ.
    + Không phổ biến (≥ 1/1.000, < 1/100): dị cảm, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, tiêu chảy, ngứa, phát ban, lo âu.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
    Thuốc Zyrtec chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
    • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.
    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Rượu: Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5g/L) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời với rượu.
    • Tăng nguy cơ gây bí tiểu: Nên thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn dây chằng cột sống, phì đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu.
    • Bệnh nhân có nguy cơ co giật: Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
    • Các thử nghiệm dị ứng da: Thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
    • Thức ăn: Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu Cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
    • Tá dược:
    + Sorbitol: Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
    + Paraben: Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat hoặc propyl parahydroxybenzoat, có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện muộn).

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Một nghiên cứu được thực hiện đề đánh giá tác động của Zyrtec lên khả năng lái xe đã cho thấy việc sử dụng liều 1mg/ml không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo rằng có một số trường hợp hiếm gặp có thể thấy buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng Bilastine trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, tránh sử dụng Bilastine trong giai đoạn mang thai.
    Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu tiến hành trên người xem liệu Bilastine có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Dữ liệu dược động học hiện có trên động vật cho thấy Bilastine được bài xuất vào trong sữa. Trên thực tế, cần quyết định tiếp tục/ngừng cho con bú hay tiếp tục ngừng sử dụng Bilaxten dựa trên tương quan giữa lợi ích của việc bú mẹ cho trẻ và lợi ích của mẹ khi sử dụng Bilastine.
    Tương tác thuốc:
    • Do dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp cetirizin, thuốc kháng histamine này được cho là không có tương tác. Các tương tác dược lực học và dược động học đáng kể đều không được ghi nhận trong các nghiên cứu về tương tác thuốc - thuốc được thực hiện, đặc biệt với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400mg/ngày).

    Quá liều:
    • Triệu chứng
    + Các triệu chứng ghi nhận được sau khi dùng quá liều cetirizine chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
    + Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
    • Xử trí
    + Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizine.
    + Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
    + Không hiệu quả trong việc loại cetirizine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 1 chai 60ml

    Nhà sản xuất:
    AESICA PHARMACEUTICALS S.R.L, Ý
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG