Thuốc Aarmol 100ml - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aarmol 100ml
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Khác
    • VN-18861-15
    • Hoạt chất: Paracetamol 1g
      Tá dược: manitol, Dinatri hydrogen phosphate khan E.D.T.A, activated charcoal, Acid hydrocloric (để điều chỉnh pH), Natri hydroxid (để điều chỉnh pH).

    Công dụng:
    Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl- p - aminophenol) là chất chuyên hóa có hoạt tính cua phenacetin, là thuốc giảm đau- hạ sốt. Paracetamol làm giảm thân nhiệt Ở người bệnh sốt, nhưng hiểm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Dung dịch Paracetamol tiêm truyền được sử dụng điều trị:
    Điều trị ngắn hạn các chứng đau vừa, đặc biệt là sau phẫu thuật;
    Giảm thân nhiệt ở người bệnh sót trong thời gian ngắn hạn, khi dùng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch là cần thiết để giảm đau hoặc giảm thân nhiệt và/hoặc khi không thể dùng thuốc theo các đường khác.

    Đối tượng sử dụng:
    Người mắc các chứng đau sau phẫu thuật.
    Giảm thận nhiệt ở những người bị bệnh sốt.

    Cách dùng:
    - Thiếu niên và người trưởng thành cân nặng > 50kg
    Paracetamol 1/1 lần (chai 100ml), có thể dùng 4 lần/ngày.
    Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
    Tối đa không dùng quá 4g/ngày (4 chai 100ml)
    - Trẻ em cân nặng > 33kg (khoáng 11 tuổi), thiếu niên và người trưởng thành cân nặng < 50kg
    Paracetamol 15mg/kg/lần (tương đương với 1,5 ml dung dịch/kg) x 4 lần/ngày
    Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
    Liều tối đa không được vượt quá 60 mg/kg (Tổng liều không được vượt quá 3g)
    - Trẻ em cân nặng từ 10kg (khoảng 1 tuổi) — 33 kg ;
    Paracetamol 15mg/kg/lần (trong đương với 1,5 ml dung dịch/kg) x 4 lần/ngày
    Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
    Liều tối đa không được vượt quá 60 mg/kg (Tổng liều không được vượt quá 2g)
    - Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ 1-3 tuổi và trẻ em cân nặng < 10kg:
    Paracetamol 7,5 mg/kg/lần (tương đương 0,75 ml dung dịch/kg) x 4 lần/ngày.
    Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
    Liều tối đa một ngày không quá 30 mg/kg
    Không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ sinh non
    Suy thận nặng:
    Liều khuyên dùng paracetamol cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/min),tăng khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc lên 6 tiếng.
    Người lớn suy gan, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mãn tính, mất nước:
    Liều tối đa hàng ngày không vượt quá 3g
    Cách dùng
    Dung dich paracetamol dung dịch để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút.
    Như với tất cả các dung dịch truyền được đựng trong túi PVC, cần giám sát cẩn thận, không kể qua đường dùng.
    Để tránh tắc mạch, cần giám sát việc truyền, đặc biệt qua đường trung tâm, cũng như giám sát hoàn tất việc truyền.

    Chống chỉ định:

    • Người bệnh dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Suy gan nặng
    • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase

    Thận trọng:

    • Khuyến cáo nên dùng thuốc giảm, đau đường uống trước khi dùng đường tiêm tĩnh mạch.
    • Tránh nguy cơ dùng thuốc quá liều, kiểm tra các thuốc đang dùng khác xem thành phần có chứa paracetamol hoặc propacetamol hay không.
    • Liều dùng cao hơn khuyến cáo có thể là nguy cơ gây tổn thương gan. Các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng của tổn thương gần thường quan sát thấy khoảng 2 ngày sau khi dùng thuốc, đạt mức đỉnh điểm sau 4-6 ngày.
    • Điều trị quá liều nên bắt đầu sớm nhất có thể Paracetamol nên được sử dụng thận trọng trong các trường hợp suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 30 mL/min), người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mãn tính (giảm chuyển đổi glutathion gan), mất nước.

    Tác dụng không mong muốn:

    Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. 

    Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100

    Da: Ban.

    Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.

    Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

     Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Khác: Phản ứng quá mẫn.

    Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
    Bảo quản: 6 nhiệt độ dưới 30°C, không dé đông lạnh. ĐỂ NGOÀI TẦM TAY TRẺ EM.
    Hạn dùng: 24 tháng, kế từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
    Nhà sản xuất:
    SHREE KRISHNAKESHAV LABORATORIES LTD.
    Địa chỉ:  Amraiwadi Road, Ahmedabad, INDIA 380008.

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG