Thuốc bột sủi bọt Ace kid 325 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ace kid 325
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Khác
    • VD-18248-13
    • Paracetamol: 325mg
      Tá dược (Aspartam, Acid citric, Natri hydrocarbonat, Lactose, Màu vàng Tartrazine, PVP, Bột mùi cam, Nước cất): vừa đủ 3g

    Công dụng:
    Hạ sốt, giảm đau

    Sử dụng trong trường hợp:
    Hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp:
    Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.
    Sau phẫu thuật cắt amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.
    Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa có nguồn gốc không phải nội tạng.
    Paracetamol có tác dụng hạ sốt, nhưng không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh.

    Đối tượng sử dụng:
    Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.
    Sau phẫu thuật cắt amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.

    Cách dùng:
    Liều dùng:
    Cách mỗi 6 giờ uống 1 lần liều trung bình 10-15mg/kg thể trọng/lần
    - Trẻ em 6-8 tuổi: uống 1 gói/lần
    - Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: uống 1-2 gói/1 lần
    - Người lớn: uống 2 gói/lần
    Hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ
    Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
    Gói thuốc được buộc kín sau khi mở, tránh hút ẩm để đảm bảo chất lượng thuốc
    Cách dùng: Hòa tan thuốc vào lượng nước thích hợp, đến khi hết sủi bọt.

    Chống chỉ định:

    • Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 
    • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase 
    Thận trọng:
    • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phần ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
    • Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, người suy giảm chức năng gan hoặc thận. 
    • Thời kỳ mang thai chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: có thể sử dụng bình thường
    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Thường gặp: ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol. Trong một số trường hợp riêng lẻ, paracetamol có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. 
    • Ít gặp: buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận (độc tính thận khi lạm dụng dài ngày) 
    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn

    Hạn dùng: 24 tháng ( kể từ ngày sản xuất) 

    Bảo quản: Nơi khô, mát, không quá 25°C

    Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

    498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG