Thuốc Aceclofenac Stada 100 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aceclofenac Stada 100 mg
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-20124-13
    • Mỗi viên nén bao phim chứa:
      Aceclofenac: 100 mg
      Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, 6VN nelose, macrogol 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên

    Công dụng:
    Aceclofenac là thuốc kháng viêm không steroid với đặc tính giảm đau và kháng viêm. Cơ chế tác động của aceclofenac chủ yếu là ức chế tổng hợp prostaglandin. Aceclofenac là tác nhân ức chế hiệu quả enzym cyclooxygenase, có liên quan đến quá trình sản xuất prostaglandin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Aceclofenac được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.

    Đối tượng sử dụng:
    Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Aceclofenac STADA 100 mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc với lượng nước đầy đủ. Tốt nhất nên uống trong hoặc sau khi ăn.
    Liều lượng — Người lớn:
    Liều khuyến cáo là 200 mg (2 viên) mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 100 mg, một viên uống vào buổi sáng và một viên uống vào buổi tối.
    Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng aceclofenac ở trẻ em nên không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
    Người cao tuổi: Vì dược động học của aceclofenac không thay đổi ở bệnh nhân cao tuổi, nên không cần phải thay đổi liều hoặc tần số liều dùng.
    Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều aceclofenac cho những bệnh nhân suy gan và liều dùng khởi đầu được đề nghị là 100 mg mỗi ngày.

    Chống chỉ định:

    • Aceclofenac chống chỉ định trong những trưởng hợp: 
    • Bệnh nhân mẫn cảm với aceclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa tiến triển hoặc nghi ngờ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa. 
    • Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.

    Thận trọng:

    • Xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng loét tiêu hóa, nôn ra máu và phân đen thường xảy ra nặng hơn trên người cao tuổi. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ khi nào trong khi điều trị, có hoặc không có các dấu hiệu báo trước hoặc có tiền sử bệnh trước đó.
    • Bắt buộc phải giám sát y khoa chặt chẽ trên bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng.
    • Phản ứng quá mẫn, gồm có phản ứng phản vệ/ giống phản vệ, có thế xảy ra mà không tiếp xúc với thuốc trước đó.
    • Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy tim và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cần thận, vì NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận. Cần sử dụng liều thấp nhất có tác dụng và thường xuyên theo đði chức năng thận.
    • Sử dụng aceclofenac cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan có thể kích hoạt cơn bệnh.
    • Các thuốc NSAID cần được dùng cần thận cho bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì chứng phù nề đã được báo cáo có liên quan tới việc sử dụng NSAID.
    • Các thuốc NSAID có thể gây suy giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang dự định có thai. Cần cân nhắc ngừng tạm thời aceclofenac cho những phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được can thiệp vấn đề hiếm muộn.
    • Sử dụng cẩn thận cho những bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử mắc bệnh hen phế quản vì NSAID được biết có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
    • Phụ nữ có thai Tránh dùng aceclofenac trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với bào thai. 
    • Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng 
    • Không nên dùng ở bệnh nhân đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:
    Thường gặp:

    • Hệ thần kinh: Choáng váng. 
    • Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. 
    • Khác: Tăng men gan. 

    Ít gặp

    • Tiêu hóa: Đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, nôn, loét miệng. 
    • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay. 

    Khác: Tăng ure huyết, tăng creatinin huyết. 

    Hiếm gặp 

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (gồm có sốc), quá mẫn. 
    • Mắt: Rối loạn thị giác. 
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Tiêu hóa: Phân đen. 
    • Da và mô dưới da: Phù mặt.

    Bảo quản : Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Nhà sản xuất:
    Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

    K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG