Thuốc Aceclonac - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aceclonac
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VN-20696-17
    • Mỗi viên nén bao phim ACECLONAC bao gồm: Hoạt chất: Aceclofenac 100 mg. Tá dược: Cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, glyceryl palmitostearat, polyvidon, Opadry YI-7000.

    Công dụng:
    Aceclofenac là một hoạt chất không có cấu trúc steroid, có tác dụng giảm đau và chống viêm mạnh. Cơ chế tác dụng chính của aceclofenac là ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Aceclofenac là một chất ức chế enzym cyclooxygenase mạnh - là enzym tham gia vào việc tổng hợp prostaglandin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    ACECLONAC được chỉ định để giảm đau và chống viêm trong các trường hợp: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

    Đối tượng sử dụng:
    Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

    Cách dùng:
    Dùng đường uống và nên nuốt cả viên cùng với nước.
    Nên uống trong hoặc sau bữa ăn. Khi cho những người tình nguyện khỏe mạnh uống ACECLONAC lúc no và lúc đói, sự có mặt của thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu còn mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng.
    Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể để kiểm soát triệu chứng (xem thêm Các trường hợp thận trọng khi dùng).
    Người lớn
    Liều khuyến cáo là 200 mg/ngày, chia 2 lần, mỗi lần 100mg, uống một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối.
    Trẻ em
    Chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng ACECLONAC ở trẻ em, do đó khuyến cáo không dùng cho bệnh nhi.
    Người cao tuổi
    Người cao tuổi thường có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận, tìm mạch hoặc gan và thường phải dùng nhiều loại thuốc đồng thời, nên có nguy cơ cao gặp các hậu quả nghiêm trọng do tác dụng phụ của thuốc. Trường hợp phải sử dụng NSAID, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân nên được theo đối xuất huyết dạ đày thường xuyên trong suốt quá trình điều trị.
    Do được động học của ACECLONAC không thay đổi ở những bệnh nhân cao tuổi, nên không cần thiết phải giảm liễu hay giảm tần suất dùng thuốc.
    Suy thận
    Không có bằng chứng cho rằng cần thay đổi liều ACECLONAC ở những bệnh nhân bị suy thận mức độ nhẹ, nhưng, cần thận trọng khi dùng kết hợp với một NSAID khác.
    Suy gan
    Có một số bằng chứng cho thấy nên giảm liều ACECLONAC ở những bệnh nhân bị suy gan và đề nghị mức liều khởi đầu là 100 mg.

    Chống chỉ định 

    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày-tá tràng hoặc có tiền sử loét/xuất huyết dạ dày tái phát (hai lần trở lên bị loét dạ dày hoặc xuất huyết). 
    • Chống chỉ định NSAID cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (như: hen phế quản, viêm mỗi, phù mạch hoặc mày đay) với ibuprofen, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. 
    • Suy tim, suy gan và suy thận nặng (xem thêm Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
    • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến điều trị bằng NSAID trước đó
    • Đang chảy máu hoặc bị rối loạn đông máu. 
    • Không nên dùng ACECLONAC trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng cuối thai kỳ, trừ khi thật sự cần thiết và phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả (xem thêm phần Phụ nữ có thai và cho con bú).

    Thận trọng

    • Người cao tuổi 
    • Bệnh nhân rối loạn tiêu hóa.
    • Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy tim, rối loạn chức năng gan.
    • Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết từ mức độ nhẹ đến trung bình.
    • Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng và thủng dạ dày-ruột
    • Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp
    • Các bệnh về da như bệnh thủy đậu,
    • Thuốc gây ức chế kết tập tiểu cầu.
    • Hạn chế sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai và đang cho con bú.
    • Thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

     

    Hệ cơ quan

    Thường gặp

    Ít gặp

    Hiếm gặp

    Rất hiếm gặp

    Các rối loạn hệ máu và mạch bạch huyết

       

    Thiếu máu

    Ức chế tủy xương 

    Giảm bạch cầu hạt

    Giảm tiểu cầu

    Giảm bạch cầu trung tính.

    Thiếu máu tan máu

    Các rối loạn hệ miễn dịch

       

    Phản ứng quá mẫn (kể cả sốc phản vệ)

    Mẫn cảm

     

    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

         

    Tăng Kali máu

    Rối loạn về tâm thần

         

    Trầm cảm

    Ác mộng 

    Mất ngủ

    Rối loạn về thần kinh

    Chóng mặt

       

    Dị cảm

    Run rẩy 

    Buồn ngủ

    Đau đầu

    Rối loạn vị giác

    Rối loạn về mắt

       

    Rối loạn thị giác

     

    Rối loạn về tai và thính giác

         

    Chóng mặt

    Ù tai

    Rối loạn tim

       

    Suy tim

    Đánh trống ngực

    Rối loạn mạch máu

       

    Tăng huyết áp

    Đỏ bừng mặt

    Nóng bừng

    Viêm mạch máu

    Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

       

    Khó thở

    Co thắt phế quản

    Thở khò khè

    Rối loạn tiêu hóa

    Khó tiêu

    Đau bụng

    Buồn nôn

    Tiêu chảy

    Đầy hơi

    Viêm dạ dày

    Táo báo

    Nôn

    Loét miệng

    Đại tiện phân đen

    Xuất huyết tiêu hóa

    Loét đường tiêu hóa

    Viêm miệng

    Thủng ruột

    Đợt cấp của bệnh Crohn và viêm đại tràng

    Nôn ra máu

    Viêm tụy

    Rối loạn gan mật

    Tăng enzym gan

       

    Tổn thương tế bào gan (bao gồm viêm gan)

    Vàng da

    Tăng phosphatse kiềm trong máu

    Rối loạn da và mô dưới da

     

    Ngứa, phát bán, viêm da, mày đay

    Phù mạch

    Ban xuất huyết, phản ứng da và niêm mạc nghiêm trọng (bao gồm hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc). 

    Rối loạn thận và tiết niệu

    Tăng Ure máu

    Tăng creatinin máu

       

    Suy thận

    Hội chứng thận hư

    Rối loạn chung và tại vị trí tiêm

         

    Phù

    Mệt mỏi

    Chuột rút ở chân

    Kháo sát

         

    Tăng cân

    Bảo quản
    Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
    Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Nhà sản xuất:
    Rafarm S.A.

    Thesi Pousi-Xatzi Agiou Louka, Paiania Attiki 19002, P.O. Box 37 Hy Lạp
     
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG