Thuốc Acectum - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acectum
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Dạng bột
    • VN-21262-18
    • Piperacillin sodium USP tương đương với Piperacillin 4g
      Tazobactam sodium tương đương với tazobactam USP 500mg

    Công dụng:
    Piperacillin là một penicillin bán tổng hợp phổ rộng với hoạt tính kháng khuẩn bằng cách ức chế cả sự tổng hợp vách ngăn và thành tế bào vi khuẩn. Tazobactam, một beta-lactam có cấu trúc liên quan tới penicillin, là một chất ức chế rất nhiều betalactamase, beta-lactamse thường gây kháng với penicillin và cephalosporin nhưng nó không ức chế men AmpC hoặc metallo beta-lactamse. Tazobactum mở rộng phổ kháng khuẩn của piperacillin bao gồm rất nhiều vi khuẩn sản sinh beta-lactamse, những vi khuẩn đã kháng lại piperacillin khi sử dụng đơn độc.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch Piperacillin/tazobactam 4g/0,5g được chỉ định đề điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
    Người lớn và thanh thiếu niên: Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc phải bệnh viện và viêm phổi liên quan tới máy thở.
    Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).
    Nhiễm khuẩn trong bụng có biến chứng.
    Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm cả nhiễm khuẩn bàn chân đái tháo đường).
    Điều trị ở bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết kết hợp với/hoặc là nghỉ ngờ kết hợp với bất kỳ nhiễm khuẩn nào được liệt kê ở trên.
    Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch Piperacillin/tazobactam 4g/0,5g có thể được sử dụng ở trẻ em giảm bạch cầu trung tính có kiểm soát kèm sốt mà nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
    Trẻ em 2 tới 12 tuổi
    Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
    Bột pha dung dịch truyền Piperacillin/tazotactam 4g/0.5g có thể được sử dụng ở trẻ em giảm tính có kiểm soát kèm sốt mà nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
    Nên xem xét hướng dẫn chính thức để sử dụng kháng sinh cho thích hợp.

    Đối tượng sử dụng:
    Điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    Cách dùng:
    Liều lượng và tần xuất dùng bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam 4g/0,5g phụ thuộc và mức độ và vị trí nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc bất kỳ thuốc kháng sinh penicillin khác.
    • Tiền sử phản ứng dị ứng trầm trọng cấp tính với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm beta-lactam cephalosporin, monobactam hoac carbapenem).

    Cảnh báo và thận trọng

    • Sử dụng thận trọng với các đối tượng
    • Dị ứng với các thành phần của thuốc, có thể gây ra phản ứng quá mẫn.
    • Viêm đại tràng già mạc, tiêu chảy kéo dài.
    • Bệnh nhân chảy máu kéo dài. 
    • Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú: sử dụng dựa trên lợi ích và nguy cơ.

    Tác dụng không mong muốn

    Các phản ứng phụ được báo cáo phổ biến nhất (xuất hiện trên 1 tới 10 bệnh nhân trong 100 người sử dụng) là tiêu chảy, nôn, buồn nôn và ban.

    Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng 

    Không phổ biến: Bội nhiễm candida

    Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết: 

    Không phổ biến: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. H

    Hiếm: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, ban xuất huyết, chảy máu cam, kéo dài thời gian chảy máu, tăng bạch cầu ưa eosin. 

    Rất hiếm: Mắt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, kích hoạt một phần kéo dài thời gian thromboplastin, kéo dài thời gian prothrombin, thử nghiệm trực tiếp Coombs dương tính, tăng tiểu cầu.

    Rối loạn hệ miễn dịch

    Không phổ biến: mẫn cảm Hiểm: phản ứng phản vệ 

    Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa 

    Rất hiếm: hạ kali huyết, giảm đường huyết, giảm albumin huyết, giảm tổng lượng protein trong máu

    Rối loạn hệ thần kinh 

    Không phổ biến: đau đầu, mắt ngủ. 

    Rối loạn mạch máu 

    Không phổ biến: hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch. 

    Hiếm: đỏ bừng

    Rối loạn tiêu hóa 

    Phổ biến: tiêu chảy, nôn, buồn nôn 

    Không phổ biến: vàng da, viêm miệng, táo bón, khó tiêu 

    Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

    Rối loạn gan mật 

    Không phổ biến: tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase. 

    Hiếm: viêm gan, tăng bilirubin máu, tăng alkaline phosphatase máu, tăng gamma-glutamyltrans-ferase. 

    Rối loạn da và mô dưới da: 

    Phổ biến: ban, bao gồm ban dát sần. 

    Không phổ biến: nổi mề đay, ngứa. 

    Hiếm: Hồng ban đa dạng, viêm da mụn nước, ngoại ban. 

    Rất hiếm: Nhiễm độc hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.

    Rối loạn cơ xương và mô liên kết: 

    Hiếm: đau khớp, đau cơ.

    Rối loạn thận và tiết niệu 

    Không phổ biến: tăng creatinin máu 

    Hiếm: Suy thận, viêm thận kẽ. 

    Rất hiểm: tăng urê huyết

    Rối loạn chung và tình trạng của vị trí dùng thuốc

    Không phổ biến: sốt, phản ứng tại vị trí tiêm. 

    Hiếm: ớn lạnh.

    Trị liệu piperacillin được cho là liên quan tới một tỷ lệ tăng của sốt và ban ở bệnh nhân xơ nang.

    Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng của thuốc chưa mở nắp: 24 tháng kể từ ngày sản xuất 

    Hạn dùng của dung dịch sau khi hoàn nguyên: Sau khi pha, sử dụng chế phẩm trong vòng 48 giờ ở điều kiện bảo quản lạnh (2-8°C) và trong vòng 24 giờ nếu được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Bỏ phần dung dịch thừa sau khi sử dụng

    Nhà sản xuất:

    Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited

    No. 14, II Phase, Peenya Industrial Area, Bengaluru 560 058 Ấn Độ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG