Công dụng:
Piperacillin là một penicillin bán tổng hợp phổ rộng với hoạt tính kháng khuẩn bằng cách ức chế cả sự tổng hợp vách ngăn và thành tế bào vi khuẩn. Tazobactam, một beta-lactam có cấu trúc liên quan tới penicillin, là một chất ức chế rất nhiều betalactamase, beta-lactamse thường gây kháng với penicillin và cephalosporin nhưng nó không ức chế men AmpC hoặc metallo beta-lactamse. Tazobactum mở rộng phổ kháng khuẩn của piperacillin bao gồm rất nhiều vi khuẩn sản sinh beta-lactamse, những vi khuẩn đã kháng lại piperacillin khi sử dụng đơn độc.
Sử dụng trong trường hợp:
Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch Piperacillin/tazobactam 4g/0,5g được chỉ định đề điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Người lớn và thanh thiếu niên: Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc phải bệnh viện và viêm phổi liên quan tới máy thở.
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).
Nhiễm khuẩn trong bụng có biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm cả nhiễm khuẩn bàn chân đái tháo đường).
Điều trị ở bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết kết hợp với/hoặc là nghỉ ngờ kết hợp với bất kỳ nhiễm khuẩn nào được liệt kê ở trên.
Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch Piperacillin/tazobactam 4g/0,5g có thể được sử dụng ở trẻ em giảm bạch cầu trung tính có kiểm soát kèm sốt mà nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Trẻ em 2 tới 12 tuổi
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
Bột pha dung dịch truyền Piperacillin/tazotactam 4g/0.5g có thể được sử dụng ở trẻ em giảm tính có kiểm soát kèm sốt mà nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Nên xem xét hướng dẫn chính thức để sử dụng kháng sinh cho thích hợp.
Đối tượng sử dụng:
Điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Cách dùng:
Liều lượng và tần xuất dùng bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam 4g/0,5g phụ thuộc và mức độ và vị trí nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh.
Chống chỉ định
Cảnh báo và thận trọng
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ được báo cáo phổ biến nhất (xuất hiện trên 1 tới 10 bệnh nhân trong 100 người sử dụng) là tiêu chảy, nôn, buồn nôn và ban.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Không phổ biến: Bội nhiễm candida
Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết:
Không phổ biến: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. H
Hiếm: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, ban xuất huyết, chảy máu cam, kéo dài thời gian chảy máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Rất hiếm: Mắt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, kích hoạt một phần kéo dài thời gian thromboplastin, kéo dài thời gian prothrombin, thử nghiệm trực tiếp Coombs dương tính, tăng tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Không phổ biến: mẫn cảm Hiểm: phản ứng phản vệ
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Rất hiếm: hạ kali huyết, giảm đường huyết, giảm albumin huyết, giảm tổng lượng protein trong máu
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: đau đầu, mắt ngủ.
Rối loạn mạch máu
Không phổ biến: hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch.
Hiếm: đỏ bừng
Rối loạn tiêu hóa
Phổ biến: tiêu chảy, nôn, buồn nôn
Không phổ biến: vàng da, viêm miệng, táo bón, khó tiêu
Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
Rối loạn gan mật
Không phổ biến: tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase.
Hiếm: viêm gan, tăng bilirubin máu, tăng alkaline phosphatase máu, tăng gamma-glutamyltrans-ferase.
Rối loạn da và mô dưới da:
Phổ biến: ban, bao gồm ban dát sần.
Không phổ biến: nổi mề đay, ngứa.
Hiếm: Hồng ban đa dạng, viêm da mụn nước, ngoại ban.
Rất hiếm: Nhiễm độc hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
Hiếm: đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu
Không phổ biến: tăng creatinin máu
Hiếm: Suy thận, viêm thận kẽ.
Rất hiểm: tăng urê huyết
Rối loạn chung và tình trạng của vị trí dùng thuốc
Không phổ biến: sốt, phản ứng tại vị trí tiêm.
Hiếm: ớn lạnh.
Trị liệu piperacillin được cho là liên quan tới một tỷ lệ tăng của sốt và ban ở bệnh nhân xơ nang.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc chưa mở nắp: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Hạn dùng của dung dịch sau khi hoàn nguyên: Sau khi pha, sử dụng chế phẩm trong vòng 48 giờ ở điều kiện bảo quản lạnh (2-8°C) và trong vòng 24 giờ nếu được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Bỏ phần dung dịch thừa sau khi sử dụng
Nhà sản xuất:
Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited
No. 14, II Phase, Peenya Industrial Area, Bengaluru 560 058 Ấn Độ