Công dụng:
Amoxicillin là một aminopenicilin, bền trong môi trường acid, phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng diệt trực khuẩn Gram (-). Tương tự như các penicilin khác amoxicilin tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicillinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrhoeae, E.coli, và Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt với tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
Amoxicilin có tác dụng trên in vitro mạnh hơn amoxicillin đối với Enterobacter Faecalis va Salmonella spp. Phổ tác dụng của Amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta-lactamase. Đã có thông báo E.coli kháng cả Amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng ở đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, ống dẫn mật, nhiễm khuẩn da.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn: Uống mỗi lần 1-2 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống tuỳ theo tuổi hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào định.
Thận trọng: Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên cân phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng vi penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid i tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc PS cephalosporin ninja.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ.
Tác dụng không mong muốn:
Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thay nang thuốc bị ẩm mốc, nang thuốc bị rách, bóp méo, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
La Khê - Hà Đông - Hà Nội Việt Nam