Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Giảm đau trong các trường hợp như đau đầu, đau răng, tình trạng cúm, nhức mỏi cơ, ...
Hạ thân nhiệt ở người bệnh sốt.
Đối tượng sử dụng:
Đau đầu, đau răng, cúm, nhức mỏi cơ, hạ thân nhiệt ở người bệnh sốt.
Cách dùng:
Cách dùng:
Hòa tan cốm thuộc vào ly có chứa khoảng 10 - 20ml nước.
Thuộc chỉ nên dùng cho trẻ em có vi lượng thấp.
Liều lượng:
Trẻ em từ 1 - 3 tháng tuổi: uống 1/4 gói/lần, ngày 2- 3 lần.
Trẻ em từ 4 - 11 tháng tuổi: uống 1/3 gói/1 lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: uống - 1 gói/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: uống 1 - 1,5 gói/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi: uống 1,5 - 2 gói/lần, ngày 2 - 3 lần.
Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với acetaminophen.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Người bị suy gan nặng.
Thận trọng
Có thể giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu khi sử dụng acetaminophen, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
Chế phẩm có chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanin sau khi uống, nên thận trọng cho người bị phenylceton - niệu hoặc người phải hạn chế lượng phenytalanin đưa vào cơ thể.
Thận trọng ở người có bệnh thiếu máu từ trước.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết
Tác dụng không mong muốn
Ít có tác dụng phụ, thỉnh thoảng có thể gặp ban da và một số phản ứng dị ứng khác như mày đay, sốt do thuốc, tổn thương niêm mạc, hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoạt tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn Valeant
ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam