Thuốc Acefalgan 500 viên nén - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acefalgan 500 (viên nén)
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-26134-17
    • Mỗi viên nén chứa
      Acetaminophen 500 mg
      Tá dược vừa đủ: 1 viên nén dài (Era-gel, era-pac, povidon, methyl hydroxybenzoat, talc, magnesi stearat)

    Công dụng:
    Giảm đau - chống viêm

    Sử dụng trong trường hợp:
    Giảm đau nhẹ đến vừa
    Hạ sốt

    Đối tượng sử dụng:
    Giảm đau, hạ sốt.

    Cách dùng:
    Liều lượng:
    * Người lớn: 1 - 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 8 viên/ngày.
    * Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 6 viên/ngày.
    * Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: 1 viên/lần, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 6 giờ, không quá 4 viên/ngày.
    * Trẻ em từ 5 - 8 tuổi: 1⁄2 viên/lần, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 3 viên/ngày.
    Chú ý:
    Nếu tình trạng đau kéo dài quá 5 ngày và sốt kéo dài quá 3 ngày, hoặc triệu chứng nên nặng hơn ngưng điều trị để hỏi ý kiến bác sĩ.
    Những bệnh nhận sử dụng acetaminophen với những thuốc khác ảnh hưởng đến gan cần có sự theo dõi.
    Không dùng quá liều chỉ định.

    Chống chỉ định:

    • Mãn cảm với acetaminophen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. 
    • Người bị suy gan nặng.

    Thận trọng

    • Có thể giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu khi sử dụng acetaminophen, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
    • Chế phẩm có chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày-ruột thành phenylalanin sau khi uông, nên thận trọng cho người bị phenylceton - niệu hoặc người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể. 
    • Thận trọng ở người có bệnh thiếu máu từ trước. 
    • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
    • Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc thận. 
    • Cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Ít có tác dụng phụ, thỉnh thoảng có thể gặp ban da và một sö phản ứng dị ứng khác như mày đay, sốt do thuốc, tổn thương niêm mạc, hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoạt tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    • Ít gặp: bạn, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. 
    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng. 
    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Nhà sản xuất:
    Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn Valeant
    ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG