Thuốc Acefalgan Codein - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acefalgan Codein
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Khác
    • VD-26135-17
    • Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
      Acetaminophen 500mg
      Codein phosphat hemihydrat 30mg
      Tương đương 29,34mg codein phostphat.
      Tá dược vừa đủ: 1 viên nén sủi bọt (Acid citric khan, acid tartaric khan, natri hydrocarbonat, natri carbonat khan, aspartam, natri saccharin, povidon, natri docusate DSS granular 85%, natri benzoat, orange flavor dry)

    Công dụng:
    Giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình hoặc không kèm nóng sốt khi các thuốc giảm đau khác như acetaminophen (paracetamol) hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.

    Sử dụng trong trường hợp:
    ACEFALGAN CODEIN được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình có hoặc không kèm nóng sốt khi các thuốc giảm đau khác như acetaminophen (paracetamol) hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.

    Đối tượng sử dụng:
    Giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc vào ly có chứa khoảng 50 - 100 ml nước.
    Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
    Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên gặp bác sĩ để được tư vấn.
    Không dùng quá liều chỉ định.
    Liều dùng
    Người lớn: 1 - 2 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 8 viên/ngày.
    Trẻ em từ 12- 18 tuổi: liều dùng của ACEFALGAN CODEIN trong điều trị giảm đau 1 - 2 viên mỗi 6 giờ. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng lên tối đa 8 viên/ngày. Liều dùng tùy thuộc vào khối lượng cơ thể (0,5 - 1 mg codein phosphat/kg trọng lượng/lần). Trẻ em dưới 12 tuổi ACEFALGAN CODEIN không được khuyến cáo để điều trị giảm đau do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin (xem phần Thận trọng).

    Chống chỉ định:

    • Mẫn cảm với acetaminophen, codein hoặc các thành phần khác của thuốc. 
    • Phụ nữ cho con bú (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú). 
    • Trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A để điều trị chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng (Xem phần Thận trọng). 
    • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh. 
    • Có bệnh kèm theo như tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương sọ não (vì ngăn cản chẩn đoán dựa vào đáp ứng đồng tử). 
    • Người bệnh đang hoặc đã điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 14 ngày. 
    • Người bệnh bị suy gan. 
    • Suy hô hấp cấp.

    Thận trọng

    • Sử dụng ở người bệnh thiếu máu, người nghiện rượu kéo dài.
    • Những bệnh nhân có nguy cơ với codein như người già, chấn thương đầu, tăng áp lực nội sọ, đau bụng cấp, suy giáp, bệnh addison, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo.
    • Người suy giảm chức năng gan thận.
    • Bệnh nhân hô hấp như hen, khi phế quản thủng vì codein có thể thúc đẩy tăng quánh các chất tiết ở phế quản và làm mất phản xạ ho
    • Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
    • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
    • Thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác và khiến bệnh nhân kém tỉnh tảo. Vì vậy, không nên dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    Thường gặp, ADR > 1/100 

    • Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ. 
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón. 
    • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu ít. 
    • Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

    Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100 

    • Da: ban, ngứa, mày đay. 
    • Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. 
    • Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. 
    • Thần kinh: suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn. 
    • Tiêu hóa: đau dạ dày, co thắt ống mật.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

    • Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP). 
    • Dị ứng: phản ứng phản vệ. 
    • Thần kinh: ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. 
    • Tim mạch: suy tuần hoàn. 
    • Rối loạn khác: đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn Valeant

    ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG