Thuốc Acyclovir 200 mg - Dược phẩm NIC - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acyclovir 200 mg - Dược phẩm NIC
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viêm nang cứng
    • VD-17787-12
    • Công thức (cho một viên):
      Acyclovir 200mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Tinh bột săn, Bột Talc, Magnesi stearat, Povidon).

    Công dụng:
    Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguano-sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị khởi đầu và phòng tái phát nhiễm virut Herpes simplex tuyp 1 va 2 ở da và niêm mạc
    Điều trị nhiễm virut Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính.
    Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị nhiễm virus Herpes

    Cách dùng:
    Điều trị do nhiễm Herpes simplex.
    - Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 viên (2 viên ở người suy giảm miễn dịch). ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ. dùng trong 5-10 ngày.
    - Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
    Phòng tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp.
    - Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 — 2 viên, ngày 4 lần.
    - Trẻ em dưới 4 tuổi: Nửa liều người lớn.
    Điều trị thủy đậu và zona:.
    - Người lớn: Mỗi lần 4 viên, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
    - Trẻ em (bệnh varicella) mỗi lần 20 mg/kg thể trong ( tối đa 8000mg), ngày 4 lần, trong 5 ngày.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

    Thận trọng: 

    • Người bị suy thận, liều lượng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. 
    • Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận 
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú 
    • Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hắn rủi ro có thể xây ra cho bao thai
    • Thuốc bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú. 
    • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Tác dụng phụ:

    • Dùng ngắn hạn: Có thể gặp buồn nôn. nôn
    • Dùng dài hạn (1 năm): Có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (<5% người bệnh)

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản: Nơi khô mát (nhiệt độ dưới 30 độ C), tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC

    Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG