Thuốc Acyclovir Stada 400 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acyclovir Stada 400mg
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viêm nang cứng
    • VD-21528-14
    • Mỗi viên nén chứa:
      Acyclovir............. 400 mg
      Tá dược vừa đủ ... 1 viên (Microcrystallin cellulose, povidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan).

    Công dụng:
    Acyclovir là một dẫn chất purin nucleoside tổng hợp với hoạt tính ức chế invitro va invivo virus herpes simplex týp 1 (HSV-1), týp 2 (HSV-2) và virus varicella-zoster (VZV).

    Sử dụng trong trường hợp:
    - Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
    - Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
    - Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
    - Điều trị nhiễm varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm herpes zoster (bệnh zona).

    Đối tượng sử dụng:
    Bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn herpes simple trên da, điều trị bệnh thủy đậu, zona thần kinh.

    Cách dùng:
    Acyclovir được dùng bằng đường uống.
    - Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 - 10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
    - Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800mg chia làm 2-4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1 gam/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại.
    - Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
    - Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
    - Bệnh thủy đậu: 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.
    - Herpes zoster: 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 - 10 ngày.
    - Liều cho trẻ em:
    + Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: trẻ ≥ 2 tuổi: như liều người lớn; trẻ dưới 2 tuổi: nửa liều của người lớn.
    + Điều trị bệnh thủy đậu (liên tục trong 5 ngày): Trẻ ≥6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày; trẻ từ 2 – 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày; trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.
    - Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
    + CC < 10ml/phút: nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ; nhiễm Varicella-zoster: 800mg mỗi 12 giờ.
    + CC khoảng 10 và 25 ml/phút: nhiễm Varicella-zoster: 800mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

    Chống chỉ định:

    Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

    Thận trọng

    Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

    Phụ nữ có thai và con bú:

    • Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
    • Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

    Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng phụ

    • Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
    • Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.

    Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

    Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG