Thuốc Adalat 10mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adalat 10mg
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VN-20389-17
    • Hoạt chất:
      1 viên nang chứa 10mg nifedipine
      Tá dược:
      Gelatine, glycerol. polyethylene glycol 400, dầu bạc hà, nước tinh khiết, saccharin sodium, màu vàng cam S 85% (E 110/C.I.15985), titanium dioxide (EI71/C.I. 77891)

    Công dụng:
    Adalat là thuốc chẹn kênh calci chọn lọc tác dụng tác dụng chủ yếu trên mạch máu, các dẫn xuất dihydropyridine.

    Sử dụng trong trường hợp:
    - Điều trị bệnh mạch vành
    + Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
    + Cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (cơn đau thắt ngực Prinzmetal. đau thắt ngực biến đôi)
    - Điều trị tăng huyết áp vô căn
    - Điều trị cơn tăng huyết áp
    - Điều trị hội chứng Raynaud (hội chứng Raynaud tiên phát và thứ phát)
    Chú ý: Ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn (tiên phát) hoặc đau thắt ngực mạn tính được điều trị với nifedipine dạng phóng thích nhanh (Adalat 10 mg), có bằng chứng cho thấy có sự gia tăng phụ thuộc liều các biến chứng tim mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim) và tăng tỉ lệ tử vong. Do đó, chỉ sử dụng Adalat 10mg cho hai bệnh lý này nếu các thuốc khác không có chỉ định.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị cao huyết áp
    Bệnh nhân bệnh mạch vành
    Bệnh nhân hội chứng Raynaud.

    Cách dùng:
    - Điều trị đau thắt ngực
    + Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính: 1 viên nang Adalat 10mg uống mỗi ngày 3 lần (cơn đau thắt ngực khi gắng sức) (3 x 10 mg / ngày)
    + Trong cơn dau thất ngực do có thắt mach: 1 viên nang Adalat 10mg uống mỗi ngày 3 lần (cơn đau thắt ngực khi gắng sức) (3 x 10 mg / ngày)
    - Tăng huyết phát vô căn: 1 viên nang Adalat 10mg uống mỗi ngày 3 lần (3 x 10 mg/ ngày)
    - Trong cơn tăng huyết áp: 1 viên nang Adalat 10mg uống liều duy nhất (1 x I0mg)


    Chống chỉ định

    • Không được sử dụng viên nang Adalat trong những trường hợp quá mẫn với nifedipine hodc bất kỳ tá dược của thuốc (xem “Cảnh báo và thận trọng”, “Tá dược”).
    • Chống chỉ định nifedipine cho phụ nữ có thai dưới 20 tuần tuổi và đang cho con bú (xem “Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú”).
    • Viên nang Adalat không được sử dụng trong những trường hợp sốc tim mạch.
    • Chống chỉ định dùng nifedipine dạng phóng thích nhanh trong đau thắt ngực không ổn định và sau nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần đầu tiên. 
    • Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipin hiệu quả trong huyết tương do cảm ứng enzym. 
    • Chống chỉ định trong trường hợp hẹp động mạch chủ nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. 
    • Do có chứa dầu bạc hà, nên không được dùng Adalat 10mg cho bệnh nhân hen phế quản hoặc mắc các bệnh hô hấp khác liên quan đến phản ứng quá mức rõ rệt của đường hô hấp.

    Thận trọng

    • Phải lưu ý đến các bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp trầm trọng với huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg) các trường hợp có biểu hiện suy tim và hẹp động mạch chủ trầm trọng. 
    • Điều trị bằng nifedipine phóng thích nhanh có thể làm tụt huyết áp quá nhiều kèm theo phản xạ nhịp tim nhanh có thể dẫn đến các biến chứng tim mạch. 
    • Cũng như các chất vận mạch khác, cơn đau thắt ngực có thể rất hiếm khi xảy ra (dữ liệu từ các báo cáo tự phát) với nifedipine dạng phóng thích nhanh, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. 
    • Dữ liệu từ các nghiên cứu trên lâm sàng khẳng định hiểm thấy xuất hiện các cơn đau thắt ngực. 
    • Ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực, có thể xảy ra sự gia tăng tần suất xuất hiện, thời gian và mức độ nghiêm trọng của các cơn đau thắt ngực, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. 
    • Sự xuất hiện nhồi máu cơ tim đã được mô tả ở một số trường hợp cá biệt, mặc dù không thể phân biệt được tác dụng phụ này với diễn tiến tự nhiên của bệnh lý nên. Hiện chưa có các dữ liệu về hiệu quả và an toàn từ các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai (xem “Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú”). 
    • Các nghiên cứu trên động vật đã cho thay có sự đa dạng của các tác dụng độc đối với phôi thai, nhau thai và bào thai khi sử dụng thuốc trong và sau giai đoạn hình thành tổ chức (xem“Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng”). 
    • Với các chứng cứ lâm sàng hiện có, người ta vẫn chưa xác định được nguy cơ đặc hiệu trước khi sinh. 
    • Mặc dù có tăng tình trạng ngạt thai chu sinh, mổ lấy thai cũng như sinh non và chậm phát triển bào thai cũng đã được báo cáo. Cũng chưa rõ là những báo cáo trên là do bệnh tăng huyết áp nền, do điều trị tăng huyết áp hay do tác dụng của một loại thuốc đặc hiệu.
    • Thông tin hiện có vẫn chưa đầy đủ dé loại trừ tác dụng có hại của thuốc đối với trẻ chưa sinh ra và sơ sinh. Do vậy, cần đánh giá rất cần thận nguy cơ và lợi ích đối với từng trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và chỉ xem xét khi tất cả các lựa chọn điều trị khác hoặc không được chỉ định hoặc không có hiệu quả. 
    • Cần theo dõi cẩn thận huyết áp, cũng như khi sử dụng nifedipine với magnesium sulfate đường tĩnh mạch, do có khả năng làm tụt huyết áp quá mức có thể gây nguy hại cho cả bà mẹ và thai nhi. 

    Sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú:
    Trong thời gian mang thai và sinh sản: 

    • Chống chỉ định dùng nifedipine trong suốt thời kỳ thai nghén. 
    • Hiện chưa có đây đú các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. 
    • Trong các nghiên cứu trên động vật cho thấy nifedipine gây độc tính cho phôi thai, bào thai, và sinh quái thai. 

    Trong thời gian cho con bú

    • Nifedipine qua được sữa mẹ. Vì chưa có kinh nghiệm về tác dụng thuốc có thể xảy ra trên trẻ nhỏ, cần ngưng cho con bú trước tiên nếu điều trị nifedipine là cần thiết trong thời gian cho con bú. 

    Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Các phản ứng đối với thuốc, có cường độ khác nhau giữa từng cá thể, có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi thuốc hoặc khi uống với rượu.

     Tác dụng không mong muốn

    Phân loại theo hệ số cơ quan (MedDRA) Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Không biết tần suất
    Rối loạn máu và hệ bạch huyết       Mất bạch cầu hạt.
    Giảm bạch cầu
    Rối loạn hệ miễn dịch   Phản ứng dị ứng,
    Phù dị ứng/phù mạch(bao gồm cả phù thanh quản)
    Mẩn ngứa,ẩn ngứa,
    Mày đay,
    Mẩn đỏ
    Phản ứng phản vệ/ dạng phản vệ.
    Rối loạn tâm thần   Phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ    
    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng       Tăng đường huyết
    Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt, Đau nửa đầu, Hoa mắt, Rung Dị cảm/Rối loạn cảm giác Giảm cảm ứng xúc giác.
    Ngủ gà
    Rối loạn ở mắt   Rối loạn thị lực   Đau đầu
    Rối loạn về tim   Chứng mạch nhanh, hồi hộp   Đau ngực (Đâu thắt ngực)
    Rối loạn về mạch Phù, giãn mạch Hạ huyết áp. Ngất    
    Rối loạn hệ hô háp, lồng ngực và trung thất   Chảy máu mũi
    Xung huyết mũi.
      Khó thở
    Rối loạn tiêu hóa Táo bón Đau bụng, dạ dày, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng Tăng sản lợi Nôn
    Suy yêu cơ thắt dạ dày thực quản.
    Hệ gan mật   Tăng nhẹ các men gan   Vàng da
    Rối loạn da và tổ chức dưới da   Ban đỏ   Hoại tử nhiễm độc biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng.
    Ban xuất huyết có thể sờ thấy.
    Rối loạn cơ xương và mô liên kết   Chuột rút, sưng khớp   Đau khớp, đau cơ
    Rối loạn thận và tiết niệu   Tiểu nhiều, tiểu khô    
    Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú   Rối loạn cương dương    
    Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc Mệt mỏi Đau không đặc hiệu, lạnh run.    

    Hạn dùng: 36 tháng từ ngày sản xuất
    Điều kiện bảo quản: Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30 độ C
    Nhà sản xuất: 
    Catalent Germany Eberbach GmbH

     Gammelsbacher Str.2, 69412 Eberbach Đức

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG