Thuốc Amlong - A Micro - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amlong - A Micro
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VN-8835-09
    • Amlodipine 5mg
      Atenololum 50mg

    Công dụng:
    Amlodipin thuộc nhóm chẹn kênh calci. Thuốc ngǎn chặn việc vận chuyển calci qua các tế bào cơ trơn lót động mạch vành và các động mạch khác của cơ thể. Vì calci có vai trò quan trọng trong co cơ, ngǎn chặn vận chuyển calci làm giãn cơ động mạch và làm giãn động mạch vành cũng như các động mạch khác trong cơ thể. Bằng cách làm giãn mạch vành, amlodipin được dùng ngǎn ngừa cơn đau thắt ngực do co thắt mạch vành. Gây giãn cơ động mạch ở phần còn lại của cơ thể làm giảm huyết áp, giảm gánh nặng cho tim khi tim bơm máu đi khắp cơ thể. Gánh nặng của tim giảm làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, giúp ngǎn ngừa hơn nữa đau thắt ngực ở bệnh nhân bệnh mạch vành.

    Atenolol là một chất chẹn β – adrenergic. Thuốc chủ yếu ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Atenolol làm giảm nhịp tim và có ích trong điều trị nhịp tim nhanh bất thường. Atenolol cũng làm giảm sức co cơ tim và giảm huyết áp. Bằng cách làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, atenolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả năng cung cấp, atenolol hữu ích trong điều trị đau thắt ngực.

    Phối hợp Amlodipin và Atenolol giúp kiểm soát huyết áp ổn định suốt 24 giờ. Thuốc đặc biệt có lợi ở những bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn 2, tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tăng huyết áp.
    Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.
    Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Thuốc Sp Lerdipin 10mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nên uống thuốc cùng thời điểm mỗi ngày.

    Liều dùng
    Liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ ngày.
    Liều có thể tăng đến 20 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
    Chỉnh liều dần dần vì tác dụng hạ áp tối đa sẽ thể hiện rõ sau khoảng 2 tuần.
    Không dùng quá liều quy định, dùng liều cao hơn sẽ không đem lại hiệu quả cao hơn mà lại có thể làm tụt huyết áp và tăng thêm tác dụng phụ.
    Không được uống nước bưởi hay ăn bưởi trong thời gian dùng thuốc.
    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Chống chỉ định
    • Thuốc Sp Lerdipin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Bệnh nhân dị ứng với lercanidipin, các dihydropyridin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Sốc do tim.
    • Hẹp động mạch chủ nặng.
    • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
    • Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn tính, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
    • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc cyclosporin.
    • Suy gan hoặc thận nặng (GFR < 30 ml phút).
    • Phụ nữ có thai và cho bú.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi.

    Thận trọng khi sử dụng
    • Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
    • Phải dùng thận trọng Lercanidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
    • Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
    • Lercanidipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
    • Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
    • Người già: Thận trọng khi điều trị khởi đầu ở người già.
    • Phối hợp với: Chất ức chế men CYP3A4 mạnh.
    Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
    • Giống như các thuốc chẹn canxi khác, Lecarnidipin không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
    • Lercanidipin có tính thân dầu cao nên có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc.
    Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc
    • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy lercanidipin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
    • Tuy nhiên, có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi. Bệnh nhân nên được cảnh báo không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy mệt mỏi hay chóng mặt.

    Tác dụng phụ
    Các tác dụng không mong muốn khi dùng Sp Lerdipin 10mg mà bạn có thể gặp.
    • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.
    • Hiếm gặp: Buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.
    • Rất hiếm gặp: Tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu có hồi phục, hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

    Bảo quản
    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Nhà sản xuất
    Công ty Dược Phẩm Shinpoong
    Địa chỉ: 13 Đường 9A, An Bình, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG