Thuốc Adalat LA 60mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adalat LA 60mg
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VN-20386-17
    • Nifedipin 60mg, Hypromellose, Polyethylen oxid, Magnesi stearat, Sodium chlorid, Oxid sắt đỏ (E172/C.I. 77491), Cellulose acetat. Polyethylen glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Titan dioxid (E171/C.I. 77891)

    Công dụng:
    Điều trị tăng huyết áp tất cả các mức độ.
    Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị tăng huyết áp ở tất cả các mức độ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với một loại thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Người trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    Đường uống
    Thuốc được uống nguyên viên với một cốc nước, không phụ thuộc vào bữa ăn. Các lần uống thuốc nên cách nhau khoảng 24 giờ, tức là uống vào ở cùng một thời điểm mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng. Viên nén Adalat LA phải được uống nguyên viên. không được căn, nhai hay bẻ viên thuốc dù trong bất cứ trường hợp nào. Tránh uống nước ép quả bưởi (xem Tương tác thuốc và các dang tương tác khác).

    Chống chỉ định

    • Adalat LA không được sử dụng trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc cae dihydropyridine khác bởi vì theo lý thuyết có thể xảy ra phản ứng chéo, hoặc với bat ky thành phần tá dược nào liệt kê trong mục Cảnh báo và thận trọng và Tá được.
    • Adalat LA không được sử dụng trong những trường hợp shock đo tim, hẹp động mạch rõ rệt trên lâm sàng, đau thắt ngực không ổn định. đang bị hoặc mới bị nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
    • Adalat LA không được dùng để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính. Độ an toàn của Adalat LA trong tăng huyết áp ác tính chưa được thiết lập. 
    • Adalat LA khéng được dùng để dự phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim. 
    • Do thời gian tác dụng của dạng bào chế, nên Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân suy gan. Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân có bệnh sử tắc nghẽn dạ dày-ruột, thực quản hoặc hẹp đường kính của đường ruột ở bất cứ mức độ nào. 
    • Adalat LA không được dùng ở những bệnh nhân có túi cùng Kock (thủ thuật mở thông hồi tràng sau phẫu Thuật cắt bỏ đại trực tràng). 
    • Adalat LA chống chỉ định ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn. 
    • Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do sự cảm ứng enzyme (xem tương tác thuốc và các dạng tương tác khác)

    Thận trọng

    • Phải uống nguyên viên nén Adalat LA. không được cắn. nhai hay bẻ viên thuốc dù trong bất cứ trường hợp nào. 
    • Nên thận trọng khi sử dụng, thuốc cho bệnh nhân hạ huyết áp vì có nguy cơ làm giảm thêm huyết áp và phải cẩn thận đi với bệnh nhân có huyết áp rất thấp (hạ huyết áp trầm trọng với mức huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg).
    • Không nên sử dụng Adalat LA trong thời gian mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần phải được điều trị bằng nifedipine. Nên để dành Adalat LA cho phụ nữ bị tăng huyết áp nặng không đáp ứng với các điều trị chuẩn (xem Phụ nữ có thai và cho con bú)
    • Adalat LA có thế được dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, tuy nhiên cần lưu ý đến khả năng tác dụng hiệp đồng dẫn đến giảm huyết áp tư thế. Adalat LA có thể sẽ không ngăn ngừa các tác dụng hồi ứng lại sau khi ngừng liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác.
    • Nên thận trọng khi sử dụng Adalat LA trên bệnh nhân có dự trữ tim kém. Đôi khi có thể quan sát thấy suy tim trở nên xấu hơn với nifedipine. 
    • Có thể cần phải điều chỉnh kiểm soát đường huyết đối với bệnh nhân đái tháo đường dùng Adalat LA 
    • Ở những bệnh nhân thẩm tách máu bị tăng huyết áp ác tính và giảm thể tích máu, có thể xảy ra giảm huyết áp rõ rệt.
    • Vì lớp màng bên ngoài của viên nén Adalat LA không được tiêu hóa, nên có thể nhìn thấy hình viên thuốc nguyên trong bồn vệ sinh hoặc trong phân của bệnh nhân. Do đó nên cẩn thận khi dùng Adalat LA cho bệnh nhân vì các triệu chứng tắc nghẽn có thể xảy ra. Hiện tượng dị vật dạ dày có thế xảy ra trong các trường hợp rất hiếm gặp và có thế cần can thiệp bằng phẫu thuật.
    • Các triệu chứng tắc nghẽn đã được mô tả trong các trường hợp riêng lẻ mà không có bệnh sử rối loạn tiêu hóa được biết.
    • Khi chụp X-quang với chất cản quang barium. Adalat LA có thể tạo hình ảnh dương tính giả. 
    • Ở bệnh nhân có tổn thương chức năng gan nhẹ, vừa phải hoặc nặng. cần theo dõi kỹ, và có thể giảm liều.
    • Nifedipin được chuyển hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc được biết ức chế hay cảm ứng hệ thống enzym này vì thế có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hay độ thanh thải của nifedipin.

    Vì vậy, các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thể dẫn tới sự tăng nồng độ của nifedipin trong huyết tương như: 

    • Kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ : erythromycin) 
    • Thuốc chống HIV ức chế protease ( ví dụ: ritonavir) 
    • Thuốc chống nấm nhóm azole ( vi du : ketoconazole) 
    • Thuốc chống trầm cảm nefazodone và fluoxetine 
    • Quinupristin/dalfopristin 
    • Acid valproic 
    • Cimetidine

    Khi dùng chung với các thuốc này phải theo dõi huyết áp và nếu cần, phải cân nhắc đến việc giảm liều nifedipin.

    Sự tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipin có thể dẫn đến tăng hấp thu 2 mmol natri mỗi ngày. Do vậy nên cân nhắc tới việc kiểm soát lượng natri đưa vào cơ thê bệnh nhân.

    Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt: xem mục “Liều lượng và cách dùng”.

    Phụ nữ có thai và đang cho con bú

    Không nên sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, có thế làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc và khi uống rượu kèm theo. 

    Tác dụng không mong muốn

     

    Xếp loại theo hệ cơ quan (MedDRA)

    Thường gặp

    Ít gặp

    Hiếm gặp

    Rất hiếm

    Rối loạn máu và hệ bạch huyết

         

    Chứng mất bạch cầu hạt

    Giảm bạch cầu

    Rối loạn miễn dịch

     

    Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản).

    Ngứa, mày đay, nổi mẩn

    Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ.

    Rối loạn tâm thầm

     

    Các phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ

       

    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

         

    Tăng đường huyết

    Rối loạn hệ thần kinh 

    Đau đầu

    Chóng mặt, đau nửa đầu, choáng váng, run.

    Dị cảm/loạn cảm

    Giảm cảm giác buồn ngủ.

    Rối loạn mắt

     

    Rối loạn thị giác

     

    Đau mắt.

    Rối loạn tim

     

    Chứng mạch nhanh, hồi hộp

     

    Đau ngực (cơn đau thắt ngực)

    Rối loạn mạch

    Phủ, Giãn mạch

    Hạ huyết áp, ngất

       

    Rối loạn hệ hô hấp lồng ngực và trung thất

     

    Chảy máu cam, xung huyết mũi

     

    Khó thở

    phù phổi

    Rối loạn tiêu hóa

    Táo bón

    Đau bụng, dạ dày- ruột. Buồn nôn. Khó tiêu. Đầy hơi, Khô miệng.

    Tăng sản lợi

    Dị vật tiêu hóa. Khó nuốt. Tắc ruột. Loét đường tiêu hóa, Nôn, Suy cơ vòng dạ dày - thực quản

    Rối loạn hệ gan mật

     

    Tăng cường các men gan thoáng qua. 

     

    Vàng da.

    Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết

     

    Chuột rút, sưng khớp.

     

    Đau khớp

    Đau cơ

    Rối loạn thận và đường tiết niệu

     

    Tiểu nhiều, tiểu khó

       

    Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

     

    Rối loạn cương dương

       

    Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc

    Cảm thấy không khỏe

    Đau không đặc hiệu, lạnh run

       

    Điều kiện bảo quản

    • Trong Adalat LA. thuốc được chứa trong một vỏ bọc không bị hấp thu lam cho thuốc được phóng thích từ từ vào cơ thể dễ hấp thu. Khi quá trình này hoàn tất, viên thuốc rỗng được thải ra khỏi cơ thể và có thể dễ thấy trong phân. 
    • Hoạt chất chứa trong viên thuốc Adalat LA nhạy cảm với ánh sáng được bảo vệ tránh ánh sáng bên trong và bên ngoài bao bì. Không được để thuộc nơi ẩm và phải uống ngay sau khi lấy thuốc ra khỏi vỉ. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

    Quy chuẩn đóng gói: Hộp 30 viên

    Sản xuất bởi:

    Bayer Pharma AG

    D-51368 Leverkusen Đức

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG