Công dụng:
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc , lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci...
Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiêu đơn thuần mà không đỡ.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn trên 18 tuổi
Cách dùng:
*Liều dùng thuốc Agimlisin 5 đối với người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
+ Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
- Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
+ Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim: Dùng thuốc Agimlisin 5 cùng với thuốc tan huyết khối, Aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
+ Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
+ Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
– Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
+ Nếu độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
+ Nếu độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
– Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
Nồng độ Natri huyết thanh < 130 mg/Iít, hoặc độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
– Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ Creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit) nên dùng Lisinopril khởi đầu thận trọng. Nếu suy thận (nồng độ Creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ Creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng Lisinopril.
– Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu như Furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu Thiazid.
Chống chỉ định
Không dùng Lisinopril trong thuốc Agimlisin 5 cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc Agimlisin 5
Thận trọng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thây thuôc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Nhà sản xuất:
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam