Thuốc AGIMLISIN 5 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • AGIMLISIN 5
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VD-25118-16
    • Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
      Lisinopril: 5mg
      Tá dược vừa đủ: 1 viên
      Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Microcrystalline cellulose 101, Oxit sắt đỏ, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat.

    Công dụng:
    Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc , lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci...
    Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiêu đơn thuần mà không đỡ.
    Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
    Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    *Liều dùng thuốc Agimlisin 5 đối với người lớn:
    - Điều trị tăng huyết áp:
    + Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
    + Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
    - Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
    + Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
    + Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
    – Nhồi máu cơ tim: Dùng thuốc Agimlisin 5 cùng với thuốc tan huyết khối, Aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
    + Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
    + Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
    – Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
    + Nếu độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
    + Nếu độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
    – Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
    Nồng độ Natri huyết thanh < 130 mg/Iít, hoặc độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
    – Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ Creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit) nên dùng Lisinopril khởi đầu thận trọng. Nếu suy thận (nồng độ Creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ Creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng Lisinopril.
    – Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu như Furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu Thiazid.

    Chống chỉ định

    Không dùng Lisinopril trong thuốc Agimlisin 5 cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc Agimlisin 5

    Thận trọng

    • Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh collagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
    • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mắt muối và nước(thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiêu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
    • Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyền, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali. 

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyên có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuộc ngay. 
    • Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú. 

    Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thây thuôc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.

    Tác dụng không mong muốn:

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân, đau đầu,
    • Hô hấp: Ho khan và kéo dài. 

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy. 
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp. 
    • Da: Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp. 

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

    • Mạch: Phù mạch. 
    • Chất điện giải: Tăng kali huyết. 
    • Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.  Hô Hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt. 
    • Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan. 
    • Tụy: Viêm tụy.

    Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.  

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.

    Nhà sản xuất:

    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG