Thuốc Agimstan - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agimstan
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VD-27746-17
    • Thành phần:
      Công thức cho 1 viên: Telmisartanse 40 mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên (Mannitol, Natri hydroxid, Povidon K30, Natri starch glycolat, Microcystallin cellulose 101, Magnesi stearat).

    Công dụng:
    Cấu trúc hóa học của telmisartan thuộc dẫn chất benzimidazol, không peptid. Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (typ AT¡) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
    Được dùng thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    Cách dùng: Uống ngày 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.
    Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Phụ nữ mang thai, người cho con bú. 
    • Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết > 250 micromol/lít hoặc kali huyết > 5mmol/lít hoặc Clcr < 30 ml/phút. 
    • Suy gan nặng, tắc mật. Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút 1.73 m2) đang dùng các sản phẩm có chứa aliskiren.

    Thận trọng

    • Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. 
    • Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này. 
    • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá. 
    • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. 
    • Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin - angiotensin - aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thế gây chết). 
    • Mắt nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. 
    • Không chống chỉ định tăng liều telmisartan khi có hạ huyết áp thoáng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ liệu pháp điều trị sau khi huyết áp đã ổn định (như tăng thể tích dịch). 
    • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày- ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột). 
    • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. 
    • Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật và giảm độ thanh thải qua gan. 
    • Hẹp động mạch thận. 
    • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình. 
    • Theo dõi nồng độ kali huyết đặc biệt ở người già. bệnh nhân suy thận, nên dùng liều khởi đầu thấp hơn các bệnh nhân khác.
    • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyên hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
    • Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn đê thay thê và thận trọng ở bệnh nhân nặng.

    Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Nếu dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú, phải tham khảo ý kiến bác sỹ.

    Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

    • Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc tập trung khác: Có thể gây nguy hiểm vì chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Tác dụng không mong muốn

    ADR thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mat dich (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiêu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ. 
    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt. 
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. 
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng). 
    • Xương- khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân. 
    • Chuyền hóa: Tăng kali huyết.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

    • Toàn thân: Phù mạch
    • Mắt: Rối loạn thị giác. 
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thế tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng). 
    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày- ruột. 
    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng enzyme gan. 
    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính. 
    • Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết. 

    Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 

    • Hô hấp: Bệnh phổi kẽ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng telmisartan, tuy nhiên chưa thể xác định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không).

    Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG