Thuốc Albendazol - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Albendazol
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-23746-15
    • Albendazol 400mg
      Tá dược: 1 viên nén bao phim
      (Tinh bột sắn, Lactose, Natri starch glycolate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Microcrystalline cellulose 102, Magnesium stearate, Aerosil, Acid stearic, Tween 80, Natri lauryl sulfat, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan đioxyd, Talc, Polyethylene glycol 6000)

    Công dụng:
    Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
    Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
    Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstans, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
    Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cai. Bệnh do Giardia gây ra.
    Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Viên có thê nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tây. * Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae & mỡ thần kinh:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60 kg: 400mg/lần, 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 - 30 ngày.
    Đối với những người cân nặng dưới 60kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
    Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
    * Bệnh nang sán chó Echinococcus: (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
    Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Nhắc lại sau 3 tuần.
    Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/liều duy nhất, uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    * Giun lươn (Strongyloides)
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    * Giun Capillaria:
    Người lớn và trẻ em: 200mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày.
    * Ấu trùng di trú ở da
    Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
    Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
    * Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
    * Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uông trong 7 ngày.
    * Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafix), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tang bach cau ua eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất 5 năm.
    * Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)
    Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.

    Chống chỉ định

    • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc thành phần của thuốc. 
    • Người mang thai

    Thận trọng

    • Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám gan thận về mắt bé loại trừ tổn thương võng mạc.
    • Thận trọng khi dùng albendazol cho người có chức năng gan bất thường, người bị bệnh về máu. 
    • Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).
    • Phụ nữ có thai: không được dùng 
    • Phụ nữ cho con bú: hết sức thận trọng vì còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. 
    • Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. 
    • Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều chông và nặng hơn. Thông thường các tác dụng này không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán). 
    • Thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, mày đay, suy thận cấp. 
    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết câu nói chung, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất 

    Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược Vacopharm

    Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG