Công dụng:
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol.
Sử dụng trong trường hợp:
Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstans, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cai. Bệnh do Giardia gây ra.
Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Viên có thê nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tây. * Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae & mỡ thần kinh:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60 kg: 400mg/lần, 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 - 30 ngày.
Đối với những người cân nặng dưới 60kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
* Bệnh nang sán chó Echinococcus: (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/liều duy nhất, uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
* Giun lươn (Strongyloides)
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
* Giun Capillaria:
Người lớn và trẻ em: 200mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày.
* Ấu trùng di trú ở da
Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
* Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
* Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uông trong 7 ngày.
* Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafix), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tang bach cau ua eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất 5 năm.
* Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)
Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Chống chỉ định
Thận trọng
Tác dụng không mong muốn
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam