Thuốc Albendazol Stada 200 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Albendazol Stada 200 mg
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-26554-17
    • Mỗi viên nhai chứa:
      Albendazol……………………. 400mg.
      Tá dược vừa đủ……………… 1 viên.
      (Lactose monohydrate, tinh bột ngô, microcrystalline cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd).
      Mô tả: Viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt khắc vạch, một mặt trơn.

    Công dụng:
    Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis) giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thẻ ấu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).

    Sử dụng trong trường hợp:
    Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
    Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh áu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớ và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
    Liều lượng
    Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60 kg: 400 mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
    Đối với người cân nặng < 60kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 làn, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
    Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
    Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày tiếp.
    Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    Trẻ em cho tới 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.
    Giun lươn (Strongyloides):
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    Giun Capillaria:
    Người lớn và trẻ em: 200mg lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
    Ấu trùng di trú ở da:
    Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn
    Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
    Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
    Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:
    Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống 7 ngày. nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc.
    Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
    Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia malefi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcabamazn 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
    Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.


    Chống chỉ định

    • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
    • Phụ nữ có thai.

    Thận trọng

    • Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh. Albendazol chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, quá đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thế, ,cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan. Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus. Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai

    • Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazol.
    • Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazole, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.

    Phụ nữ cho con bú

    • Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó, cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

    Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Không có

    Tác dụng không mong muốn

    • Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
    • Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. 
    • Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán). 

    Thường gặp, ADR > 1/100 

    • Toàn thân: Sốt.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
    • Gan: Chức năng gan bất thường. 
    • Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn. 
    • Da: Rụng tóc (phục hồi được).

    Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
    • Máu: Giảm bạch cầu.
    • Da: Ban da, mày đay.
    • Thận: Suy thận cấp.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

    Bảo quản
    Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

    Hạn dùng

    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Nhà sản xuất:

    Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

    Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG