Thuốc Albevil - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Albevil
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-27925-17
    • Mỗi viên nang mềm chứa:
      Ibuprofen: 200mg
      Tá dược: PEG 600, Cremophor 40, Propylene glycol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol liquid, Nipagin, Nipasol, Kali sorbat, Vanilin, Patent blue, vđ 1 viên.

    Công dụng:
    Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị triệu chứng giảm đau từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu đau răng. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
    Hạ sốt cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
    Đau bụng kinh.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn: liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 — 1,8g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, tuy liều duy trì 0,6 — 1,2g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thế tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương-khớp.
    Liều khuyến cáo giảm sốt là 200-400 mg, cách nhau 4-6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày.
    Liều thông thường trong đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt là 200 mg mỗi 4-6 giờ, cần dùng ngay khi bị đau và tăng lên 400 mg mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết nhưng không quá 1,2 g/ngày.
    Giảm đau và hạ sốt : Trẻ 12-18 tuôi : Khởi đầu 200 mg. Đến 400 mg x 3-4 lần/ngày. Tối đa 2,4g/ngày. Liều duy trì là 0,6 — 1,2 g
    Viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở trẻ em:
    Trẻ từ 12— 18 tuổi : 10 mg/kg x 3-4 lần/ngày. có thể tăng đến 60 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Tối đa 2,4g/ngày.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với ibuprofen. 
    • Loét dạ dày tá tràng tiến triển. 
    • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mề đay sau khi dùng aspirin). 
    • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút). 
    • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. 
    • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). 
    • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. 
    • Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn). 
    • 3 tháng cuối của thai kỳ. 
    • Trẻ em dưới 12 tuổi.

    Thận trọng

    • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho người cao tuổi. 
    • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được. 
    • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen. 
    • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài. Nguy cơ huyết khối tim mạch: 
    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tìm mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. 
    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mach nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến có bất lợi, cần sử dụng ALBEVIL ở liều hàng gãy thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

    Phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh. 
    • Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kê. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

    Tác động của thuốc lên vận hành máy móc và lái xe:

    • Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, sốt, mệt mỏi,

    Tác dụng không mong muốn

    5-15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

    Thường gặp, ADR> 1/100

    • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt. 
    • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn. 
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
    • Da: Mẩn ngứa,ngoại ban. 

    Ít gặp, 1/100>ADR> 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mề đay. 
    • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển. 
    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mắt ngủ, ù tai. 
    • Mắt: Rối loạn thị giác. 
    • Tai: Thính lực giảm. 
    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

    Hiểm gặp, ADR<1/1000

    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens — Johnson, rụng tóc. 
    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. 
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. 
    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. 
    • Tiết niệu — sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).

    Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

    Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

    521 khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG