Thuốc Alclav 1000mg tablets - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alclav 1000mg tablets
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VN-17632-14
    • Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin............... 875 mg
      Clavulanate potassium tương đương Clavulanic acid....... 25 mg
      Tá dược: Croscarmellose natri, colloidal silicon dioxide, talc, magnesium stearate, hydroxypropyl methyl cellulose E-5, ethyl cellulose, diethyl phthalate, titanium dioxide, hydroxypropyl methyl cellulose E-15, polyethylene glycol 6000.

    Công dụng:
    Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng amoxicillin rất dễ bị phân hủy bởi men lactamase do thủy phân vòng B-lactam, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra men này.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Các chế phẩm amoxicillin + acid clavulanic được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
    Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều người lớn: (uống) 1 viên Alclav 1000mg/ngày.
    Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên Alclav 1000mg cach 12 giờ/lần.
    Liều trẻ em: Trẻ em từ 40kg trở lên, uống theo liều người lớn.
    Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều trừ khi suy thận nặng.
    Bệnh nhân suy thận nặng với tốc độ lọc cầu thận <30 ml/phút: không được dùng viên bao phim Alclav 1000 mg.
    Trẻ em cân nặng dưới 40kg không được dùng viên bao phim Alclav 1000 mg.
    Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

    Chống chỉ định

    • Chống chỉ định viên amoxicillin + clavulanate potassium cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với bất kỳ penicillin nào. Cũng chống chỉ định thuốc này cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan/ vàng da do amoxicillin + clavulanate potassium .

    Thận trọng

    • Alclav nên sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có dấu hiệu suy gan nặng. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân. Ở bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng Alclav nên được điều chỉnh liều cho phù hợp. Cũng như các kháng sinh, nên việc điều trị bằng Alclav tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú nếu có thể.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Các nghiên cứu về sự sinh sản được thực hiện trên chuột lớn và chuột nhắt mang thai dùng amoxicillin + clavulanate potassium ở liều uống lên đến 1200 mg/kg/ngày, tương đương 7200 và 4080 mg/m”/ngày, (gấp 4,9 và 2,8 lần liều uống tối đa dùng cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể), không biểu hiện bằng chứng hư hại đến bào thai do dùng amoxicillin + clavulanate potassium. 
    • Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu thích hợp và kiểm soát tốt cho phụ nữ có thai. Do những nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người, vì vậy chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
    • Các kháng sinh nhom ampicillin bài tiết vào sữa người; do vậy, nên thận trọng khi dùng amoxicillin + clavulanate potassium cho phụ nữ cho con bú.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay sử dụng máy móc.

    Tác dụng không mong muống

    • Tác dụng phụ trên dạ dày ruột, như buồn nôn, nôn và tiêu chảy, dường như xảy ra với amoxicillin/acid clavulanic thường hơn sử dụng amoxicillin một mình.
    • Tác dụng phụ được báo cáo trên bệnh nhân sử dụng amoxicillin/acid clavulanic khoảng 13%, đòi hỏi ngưng sử dụng nhỏ hơn 3% bệnh nhân. Tác dụng phụ ban đầu là gây khó chịu hoặc gây kích ứng dạ dày ruột nhẹ bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn và khó tiêu. Có vài báo cáo đơn lẻ về mẻ đay, sốc phản vệ, thay đổi hành vi và các bất thường trong thử nghiệm ở phòng thí nghiệm. Tác dụng phụ trên dạ dày ruột có thể giảm nếu uống thuốc trong bữa ăn.

    Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất..

    Nhà sản xuất

    Alkem Laboratories Ltd.

    167/1 MGU Nagar, Dabhel, Daman 396210 Ấn Độ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG