Thuốc Alclav Forte Dry Syrup 312.5 mg/5ml - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alclav Forte Dry Syrup 312.5 mg/5ml
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Bột pha hỗn dịch
    • VN-18133-14
    • Mỗi viên chứa:
      Amoxicillin Trihydrat USP tuong duong Amoxicillin 250mg
      Clavulanate kali USP tuong duong Clavulanic Acid 62,5 mg
      Tá dược: Mannitol; natri citrat; citric acid monohydrate; natri benzoat; keltrol/ xanthan 75 (keo xanthan); aerosil -200; huong bac ha DC 117; aspartam.

    Công dụng:
    Amoxicillin và clavulanat kali thường có tác động diệt khuẩn. Dùng đồng thời với clavulanic acid không làm thay đổi cơ chế tác động của amoxicilin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Các chế phẩm amoxicillin + clavulanate kali dạng hỗn dịch là kháng sinh phổ rộng dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
    Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Staphylococcus saprophyticus, enterococcus species: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: dạng thuốc không áp dụng cho nhóm lứa tuổi này
    Liều trẻ em dưới 12 tuổi: 25 mg bột pha hỗn dịch/Kg/ngày uống cách nhau 8 giờ Dưới 1 tuổi: 25 mg bột pha hỗn dịch /kg/ngày (ví dụ như trẻ em nặng 7.5 kg chỉ cần uống 2ml/ngày)
    1-6 tuổi: 5mL/ngày hỗn dịch dạng 56.25 mg/5 mL.
    Trên 6 tuổi: 5mL/ngày hỗn dịch dạng 312.5 mg/5 mL
    Khi bệnh nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên 50 mg bột pha hỗn dịch /kg/Ngày. Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều trừ khi suy thận nặng.
    Bệnh nhân suy thận nặng với tốc độ lọc cầu thận <30 mL/phút: giảm liều tương ứng với mức độ bệnh.
    Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

    Chống chỉ định

    • Chống chỉ định viên amoxicillin + clavulanate kali cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với bất kỳ penicillin nào. Cũng chống chỉ định thuốc này cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan/ vang da do amoxicillin + clavulanate kali. 

    Thận trọng

    • Alclav nên sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có dấu hiệu suy gan nặng. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân. Ở bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng Alclav nên được điều chỉnh liều cho phù hợp. Cũng như các kháng sinh, nên việc điều trị bang Alclav tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú nếu có thể.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Các nghiên cứu về sự sinh sản được thực hiện trên chuột lớn và chuột nhắt mang thai dùng amoxicillin + clavulanate kali ở liều uống lên đến 1200 mg/kg/ngày, tương đương 7200 và 4080 mpg/m2/ngày, (gấp 4,9 và 2,8 lần liều uống tối đa dùng cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể), không biểu hiện bằng chứng hư hại đến bào thai do dùng amoxicillin + clavulanate kali. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu thích hợp và kiểm soát tốt cho phụ nữ có thai. Do những nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người, vì vậy chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
    • Các kháng sinh nhóm penicillin bài tiết vào sữa người; do vậy, nên thận trọng khi dùng amoxicillin + clavulanate kali cho phụ nữ cho con bú.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: 

    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay sử dụng máy móc.

    Tác dụng phụ

    • Tác dụng phụ trên dạ dày ruột, như buồn nôn, nôn và tiêu chảy, dường như xảy ra với amoxicillin/acid clavulanic thường hơn sử dụng amoxieilÏin một mình. 
    • Tác dụng phụ được báo cáo trên bệnh nhân sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic khoảng 13%, đòi hỏi ngưng sử dụng nhỏ hơn 3% bệnh nhân. Tác dụng phụ ban đầu là xáo trộn dạ dày ruột nhẹ bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn và khó tiêu. Có vài báo cáo đơn lẻ về mề đay, sốc phản vệ, thay đổi hành vi và các bất thường trong thử nghiệm ở phòng thí nghiệm. Tác dụng phụ trên dạ dày ruột có thể giảm nếu uống thuốc trong bữa ăn.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C. Tránh ánh sáng. Thuốc sau khi pha thành hỗn dịch phải được bảo quản trong tủ lạnh và dùng tối đa trong 7 ngày kể từ ngày pha.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Alkem Laboratories Ltd.

    167/1 MGU Nagar, Dabhel, Daman 396210 Ấn Độ

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG