Công dụng:
Sau khi truyền tĩnh mạch, Metronidazol nhanh chóng được phân bố rộng khắp các mô và cơ quan của cơ thể, bao gồm, mật, sữa mẹ, hoạt dịch và nước bọt. Nồng độ thuốc trong huyết thanh và trong tế bào xấp xỉ như nhau. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy bằng khoảng 60- 100% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Sử dụng trong trường hợp:
ALDEZIL Injection drug chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm và động vật nguyên bào ngư nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Các chủng vi khuẩn và động vật nguyên bào nhạy cảm với metronidazole bao gồm Bacteroides, Clostridia, Fusobacteria, Eubacteria, Anaerobic Cocci va Gardnerella vaginalis ngoài ra metronidazole cũng có tác dụng đối với các loài Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Balantidium coli. Metronidazole tiêm có hiệu quả trong các nhiễm khuẩn Bacteroides fragilis đề kháng với clindamycin, chloramphenicol và penicillin.
ALDEZIL injection cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
Trong điều trị nhiễm trùng hiếu khí và kị khí hỗn hợp, cần sử dụng thuốc kháng sinh thích hợp cho việc điều trị các nhiễm trùng hiểu khí cùng với Metronidazole injection.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
ALDEZIL injection được tiêm truyền tĩnh mạch chậm, tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục hoặc cách quãng. - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí, thường tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 1 giờ.
Cho bệnh nhân sử dụng metronidazole đường uống thay thế đường tiêm, ngay khi có thế.
Người lớn và bệnh nhân cao tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch 1,0 đến 1,5 gam/ ngày, chia làm 2 — 3 lần.
Trẻ em: Tiêm truyền tĩnh mạch 20 đến 30 mg/kg/ngày, chia làm 2 — 3 lần.
Đề phòng nhiễm trùng hậu phẫu do bội nhiễm hoặc sau phẫu thuật đường tiêu hóa, trực tràng hoặc phụ khoa: 20 đến 30 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Liều đầu tiên: 10 - 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30 - 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
Chống chỉ định
Không sử dụng ALDEZIL injection cho cac bệnh nhân mẫn cảm với metronidazole và các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các thuốc dẫn chất của nitroimidazole.
Thận trọng
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu đài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 - 25%.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất:
Albert David Ltd.
B-12/13, Meerut Road, Industrial Area, Ghaziabad - 201003 Ấn Độ