Thuốc Aldoric fort - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aldoric fort
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-21001-14
    • Mỗi viên nang cứng có chứa:
      Celecoxib 200,00 mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng
      (Kollidon 30, Primellose, Calci dibasic phosphat.2H20, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 960, Nước tinh khiết).

    Công dụng:
    Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase 2 (COX-2), có tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
    Điều trị triệu chứng viêm khớp ở người lớn.
    Trị liệu bổ sung polyp tuyến trong gia đình. Làm giảm số lượng polyp tuyến trong gia đình ở ruột kết.
    Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
    Điều trị thống kinh nguyên phát.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có trong điều trị thoái hoá xương - khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, đều làm 2 lần. Liều tới 200mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (nghĩa là 400 mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
    Liều lượng:
    Thoái hóa xương-khớp: Để điều trị thoái hoá xương - khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liều thấp nhất có hiệu quả. Liều thông thường 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200 mg/ngày (như 200mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
    Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường 100-200 mg/lần, ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400 mg/1 lần, ngày 2 lần) không có tác dụng tốt hơn.
    Polyp tuyến trong gia đình: Liều 400mg/lần, ngày uống 2 lan.
    Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
    Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc trong huyết tương tăng. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị
    Trẻ em: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho trẻ em
    Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng. Nếu thấy cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận, phải giám sát cẩn. thận chức năng thận
    Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, khuyến cáo nên giảm 50% liều dùng.

    Chống chỉ định

    • Không dùng ở người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với sulphonamide.
    • Bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
    • Các bệnh nhân bị viêm ruột; suy tim nặng; suy gan nặng; suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30ml/phút).

    Thận trọng

    • Không dùng celecoxib để thay thế corticoid hoặc để điều trị suy giảm corticoid. Ngừng corticoid đột ngột có thể gây cơn kịch phát bệnh đáp ứng với corticoid.
    • Đường tiêu hoá: Có khi gặp nguy cơ loét, chảy máu và thủng ống tiêu hoá, độc tính nghiêm trọng về đường tiêu hoá như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non và ruột già
    • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi. 
    • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy thận, suy tim hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh nay.

    Người có thai

    • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Không dùng thuốc ở 3 tháng cuối thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.

    Người nuôi con bú

    • Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxib cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ.

    Người vận hành máy móc

    • Không ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe

    Tác dụng không mong muốn

    Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung là nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hoá.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. Hiếm gặp tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá. 
    • Hô hấp: viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    • Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
    • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
    • Chuyển hoá: Giảm glucose huyết.
    • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.

    Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 30°C).

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần SPM

    Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- P Tân Tạo A- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG