Thuốc Alfacef 1g - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alfacef 1g
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-20035-13
    • Mỗi lọ bột thuốc chứa
      Ceftazidim pentahydrat tương đương Ceftazidim 1g.
      Tá dược: natri cacbonat.
      Mỗi ống dung môi chứa
      Nước cất pha tiêm: 5ml

    Công dụng:
    Ceftazidime là kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, có tác dụng ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (ngoài trời do Listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực (như bỏng nhiễm khuẩn).
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận, bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, áp xe thận.
    Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm quẳng, áp xe, phỏng và vết thương nhiễm trùng, viêm vú, loét da.
    Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụng: viêm đường mật, viêm túi mật, áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sản và vùng chậu.
    Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương, viêm xương cơ, viêm khớp nhiễm khuẩn.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn: 1 - 6g/ngày chia làm 2- 3 lần.
    Nhiễm trùng đường niệu và nhiễm trùng ít nghiêm trọng: 500 mg - 1g mỗi giờ.
    Nhiễm trùng trầm trọng, đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: 2 gmỗi 8 hay 12 giờ, hoặc 3g mỗi 12 giờ.
    Bệnh xơ nang: ở người lớn bị xơ nang có chức. năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi Pseudomonas dùng liều 100-150 mg/kg/ngày, chia làm 2, 3 lần
    Người già, bệnh nhân suy thận: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
    Trẻ em và trẻ sơ sinh:
    Liều thông thường cho trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
    Trẻ nhiễm trùng bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não: liều dùng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6g mỗi ngày) chia làm 3 lần.
    Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: thường dùng 25 - 60 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
    Cách dùng
    Ceftazidim tương thích hầu hết các dung dịch tiêm truyền thông dụng, được dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu vào khối cơ lớn.
    Hướng dẫn pha thuốc:
    Cho 3 mi nước cất pha tiêm vao lo ALFACEF, trong trường hợp tiêm bắp (Nông độ xấp xỉ: 250mg/ml).
    Cho 10mL nước cất pha tiêm vào lọ ALFACEF trong trường hợp tiêm tĩnh mạch (nồng độ xấp xỉ: 90 mg/ml).
    Để truyền tĩnh mạch, có thế pha ALFACEF với 50ml của dung dịch tiêm truyền Natri clorid 0,9%, dextrose 5% (nồng độ xấp xỉ khoang 20 mg/ml).

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
    • Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

    Thận trọng

    • Trước khi dùng ceftazidim, nên kiểm tra can thận vẻ tiền sử phản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
    • Thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với tác nhân gây ra các triệu chứng dị ứng như hen phế quản, phát ban nổi mề đay. 
    • Nên thận trọng các kháng sinh có liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh.
    • Người rối loạn các chức năng thận, người suy dinh dưỡng.
    • Sử dụng kéo dài ceftazidim có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm (như Ezerococcus, Candida), có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng biện pháp thích hợp và kiểm tra tình trạng bệnh nhân. 

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

    Tác dụng của thuốc khi vận hành máy móc và lái xe

    • Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Đa số nhẹ và thoáng qua. Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch, đau và/ hoặc viêm sau khi tiêm bắp. 
    • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản:

    Nơi khô mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng. 

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Pymepharco

    166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG