Công dụng:
Ceftazidime là kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, có tác dụng ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Sử dụng trong trường hợp:
Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (ngoài trời do Listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực (như bỏng nhiễm khuẩn).
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận, bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, áp xe thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm quẳng, áp xe, phỏng và vết thương nhiễm trùng, viêm vú, loét da.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụng: viêm đường mật, viêm túi mật, áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sản và vùng chậu.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương, viêm xương cơ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn: 1 - 6g/ngày chia làm 2- 3 lần.
Nhiễm trùng đường niệu và nhiễm trùng ít nghiêm trọng: 500 mg - 1g mỗi giờ.
Nhiễm trùng trầm trọng, đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: 2 gmỗi 8 hay 12 giờ, hoặc 3g mỗi 12 giờ.
Bệnh xơ nang: ở người lớn bị xơ nang có chức. năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi Pseudomonas dùng liều 100-150 mg/kg/ngày, chia làm 2, 3 lần
Người già, bệnh nhân suy thận: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
Liều thông thường cho trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
Trẻ nhiễm trùng bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não: liều dùng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6g mỗi ngày) chia làm 3 lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: thường dùng 25 - 60 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Cách dùng
Ceftazidim tương thích hầu hết các dung dịch tiêm truyền thông dụng, được dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu vào khối cơ lớn.
Hướng dẫn pha thuốc:
Cho 3 mi nước cất pha tiêm vao lo ALFACEF, trong trường hợp tiêm bắp (Nông độ xấp xỉ: 250mg/ml).
Cho 10mL nước cất pha tiêm vào lọ ALFACEF trong trường hợp tiêm tĩnh mạch (nồng độ xấp xỉ: 90 mg/ml).
Để truyền tĩnh mạch, có thế pha ALFACEF với 50ml của dung dịch tiêm truyền Natri clorid 0,9%, dextrose 5% (nồng độ xấp xỉ khoang 20 mg/ml).
Chống chỉ định
Thận trọng
Phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng của thuốc khi vận hành máy móc và lái xe
Tác dụng không mong muốn
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản:
Nơi khô mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam