Thuốc Alpha Chymotrypsin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alpha Chymotrypsin
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-18197-13
    • Chymotrypsin 21 microkatal
      (Tương đương 4200 USP unit)
      Tá dược vừa đủ 1 viên
      (Compressuc MS, magnesi stearat).

    Công dụng:
    Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide ở liền kể các acid amin có nhân thơm. Thuốc được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Kháng viêm, chống phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật như: tổn thương mô mềm, bong gân, khối tụ máu bầm, phù nề mi mắt, viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi...

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn: Ngậm dưới lưỡi. Mỗi lần 1- 2 viên, ngày 3 - 4 lần.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    • Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha - 1 antitrypsin như: bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thủng, hội chứng thận hư…

    Thận trọng

    • Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. 
    • Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú:  Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

    Tác dụng không mong muốn

    • Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
    • Chymotrypsin có tính kháng nguyên, đôi khi có các phản ứng dị ứng khi dùng liều cao. 
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không qua 30°0, tránh ánh sáng và ẩm. 

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược Hậu Giang

    288 Bis Nguyễn Văn Cừ, p. An Hoà, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG