Thuốc Alpha chymotrypsin VIDIPHA - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alpha chymotrypsin VIDIPHA
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-16596-12
    • Cho 1 viên nén
      Chymotrypsin (alpha - chymotrypsin): 4200 đơn vị USP
      (Tương đương 21 microkatal)
      Tá dược: vừa đủ 1 viên
      (Compressible sugar, tinh bột lúa mùa, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà)


    Công dụng:
    Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
    Chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương, và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
    Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Đường uống: uống 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
    Nên uống thuốc với nhiều nước (ít nhất 240ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng

    • Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rồi loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, loét dạ dày. 

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Các tác dụng phụ thường,nhẹ và thoáng qua, mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
    • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

    ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG