Công dụng:
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Aeylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thế ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echirococcu grandlosu, E. mullllocularis và E.n urocysticercosis).
Albendazol cho thấy có hiệu quả trong điều tri bệnh Giardia (G. cuodenaily estas Lambia intestinalis). Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyên hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc. Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vỉ tiểu quản của bào tương, là những bảo quản cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Sử dụng trong trường hợp:
Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sản bò (T: saginata), sán lá gan loài Opisthorchis viverrini va O. sinensis.
Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở đa. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). Albendazol là thuốc được lựa chọn đề điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu đài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
Albendazol cũng được chỉ định trong điều trị bệnh Giardia (G. duodenalis, G. intestinalis, Lambia intestinalis).
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Cách dùng: viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều lượng:
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun lóc.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Dùng 1 viên Alzed duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
Bệnh nang sán:
Người lớn: Dùng 2 viên Alzed mỗi ngày, trong 2 ngày, Điều trị có thể lặp lại nếu cần. Có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị, Nếu nang sán không mổ được, có thể cho tới 5 đợt. Sản dây, Strongvloides (giun lươn).
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngày một lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em 2 tuổi trở lên: liều người lớn
Bệnh Giardia (người lớn và trẻ em trên 2 tuổi): Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngày một lần trong rong 5 ngày.
Chống chỉ định
Thận trọng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
Hạn dùng
Nhà sản xuất
General Pharmaceutical Ltd.
Mouchak, Kaliakair, Gazipur Bangladesh