Thuốc Ambacitam - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ambacitam
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viêm nang cứng
    • VN-17667-14
    • Mỗi lọ có chứa:
      Hoại chất:
      Ampicillin natri 1,06g tương đương ampicillin 1g
      Sulbactam natri 0,55g tương đương sulbactam 0,5g
      Tá dược: Không


    Công dụng:
    Là thuốc kháng sinh có tính diệt khuẩn, ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Tác dụng này phụ thuộc vào khả năng các penicilin đếngắn vào các “protein gắn penicilin” (PBP) nằm trên màng trong của vách tế bào vi khuẩn. Các PBP (bao gồm transpeptidase, carboxypeptidase va endopeptidase) là những enzym tham gia vào các giai đoạn cuối của quá trình lắp ghép và định hình của vách tế bào vi khuẩn trong quá trình phát triển và phân chia tế bào. Các penicilin gắn vào PBP, và làm bất hoạt PBP, dẫn đến làm yếu và ly giải vách tế bào vi khuẩn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Ambacitam (ampicillin và sulbactam) trong những bệnh lý sau đây.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa, viêm nắp thanh quản, viêm phổi nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận và bể thận nhiễm khuẩn trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung và viêm mô mềm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và mô mềm khớp lượng và mô mềm, nhiễm khuẩn xương - khớp và nhiễm lậu cầu do NV. gonorrhoeae.



    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều lượng: tính theo tổng lượng ampicillin và sulbactam
    Người lớn: 1,5 g (1 g ampicilin dưới dạng muối natri và 0,5g sulbactam dưới dạng muối natri) đến 3g (2g ampicillin dưới dạng muối natri và 1 g sulbactam dưới dạng muối natri) sau mỗi 6 giờ. Tổng liều sulbactam không nên vượt quá 4g mỗi ngày.
    Trẻ em: 150 mg/kg/ngày dùng theo đường truyền tĩnh mạch, chia làm các liều bằng nhau sau mỗi 6 giờ. Mức liều này tính theo tổng lượng ampicillin và sulbactam có trong thuốc tiêm và tương ứng với liều 100mg amoxicillin/50 mg sulbactam cho m6i kg can nang môi ngày. Bệnh nhân nhi cân nặng từ 40kg trở lên nên sử dụng liều như với người lớn và tông liều sulbactam không nên vượt quá 4g mỗi ngày. Đợt điều trị theo đường tĩnh mạch thường không kéo dài quá 14 ngày.
    Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: theo chỉ định của bác sĩ.
    Đường dùng: tiêm bắp sâu hoặc tiêm, truyền tĩnh mạch.
    Hướng dẫn pha thuốc và sử dụng: Để tiêm bắp, thêm 4 ml, nước pha tiêm. Lắc cho đến khi thu được dung dịch không màu đến màu vàng nhạt.
    Với đường tĩnh mạch, có thể sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong tôi thiểu 10 đến 15 phút sau khi thêm 4 mL nước pha tiêm. Để truyền tĩnh mạch: pha dung dịch trên vào 50 đến 100 mL dung dich natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% dé thu được dịch truyền có nồng độ penicillin từ 2 đến 30 mg/mL và nồng độ sulbactam từ 1 đến 15 mg/mL để truyền tĩnh mạch trong 15 đến 30 phút.


    Chống chỉ định

    • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, véi cephalosporin, sulbactam, penicillin và bất kỳ các dẫn xuất nào của các thành phần nói trên,
    • Có tiền sử các phản ứng dị ứng (phản vệ) với penicillin, với các dẫn xuất của penicillin hoặc của cephalosporin.
    • Tiền sử xuất huyết: có thể gây hạ prothrombin - máu và có khả năng xuất huyết
    • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm loét đại tràng, viêm ruột từng vùng và viêm đại tràng do kháng sinh, có thể gây viêm đại tràng giả mạc. 

    Thận trọng

    • Bệnh nhân suy thận, suy gan. Bệnh nhân dị ứng với một benzylpenicilin cũng có thể bị dị ứng với các benzylpenicilin, cephalosporin, cefamycin hoặc các chất ức chế beta-lactamase khác.
    • Thuốc được biết là vượt qua nhau thai khi mang thai, tuy nhiên chưa có báo cáo về các vấn đề ở người. Thuốc này cũng bài tiết với nồng độ tháp qua sữa người mẹ, mac dầu chưa có báo cáo về các vấn đề đáng kể gặp phải ở người, những người mẹ dùng thuốc này có thể làm cho con bú mẹ bị mẫn cảm, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida và phát ban da.
    • Thuốc này đến nay đã dùng cho bệnh nhỉ và trẻ lớn tuổi mà không có vấn đề gì. Ngay cả khi sự phát triển chưa đầy đủ của chức năng thận ở trẻ sơ sinh và ở trẻ nhỏ có thể làm chậm trễ sự bài tiết benzylpenicilin qua thận.
    • Cho tới nay, chưa có vấn đề gì về sử dụng thuốc này ở người bệnh cao tuổi. Tuy nhiên, vì chức năng thận có thể suy giảm ở người cao tuổi nên đòi hỏi phải điều chỉnh liều. Trong nha khoa, dùng thuốc này kéo dài có thế gây nhiễm nấm Candida ở miệng.
    • Rối loạn chức năng thận: với bệnh nhân có rối loạn chức năng thận, cần chú ý giảm liều và theo dõi bệnh nhân. 
    • Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Các nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên chuột nhắt, chuột và thỏ với các mức liễu cao gấp 10 lần liều sử dụng cho người và không phát hiện thấy bằng 
    • chứng ampicillin và sulbactam gây giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt trên phụ nữ mai thai. Do các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán chính xác được đáp ứng trên người, chỉ sử dụng thuốc này trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.

    Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: ampicillin và sulbactam được tiết vào sữa ở nồng độ thấp. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng ampicillin và sulbactam cho phụ nữ cho con bú.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: không

    Tác dụng không mong muốn: 

    • Các phản ứng tiêu hóa (tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị), nhức đầu, nhiễm nấm Candida miệng (lở loét miệng và lưỡi), nhiễm nấm Candida Âm đạo (ngứa và tiết dịch âm đạo), nhiễm candida ruột, viêm đại tràng.
    • Các phản ứng dị ứng, đặc biệt phản vệ; các phản ứng giống như bệnh huyết thanh (đau khớp, sốt), phát ban da, mày đay, ngứa.
    • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, đau tại nơi tiêm, rối loạn chức năng tiểu cầu, viêm đại tràng do Clostridium difficile (có thể xảy ra sau khi đã ngừng dùng thuốc nhiều tuần) và co giật (có thể gặp ở bệnh nhân dùng liều cao ampicilin/sulbactam và/hoặc ở bệnh nhân suy chức năng thận nghiêm trọng).

    Hạn dùng:  30 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản

    Bảo quản dưới 30 độ C, ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng và nóng. 

    Nhà sản xuất

    Vitrofarma S.A. Plant 1

    Carrera 65B No. 18-28, Bogota D.C., Cundinamarca Colombia

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG