Công dụng:
Aciclovir là chất tương tự purine nucleoside tổng hợp với các tác động ức chế in vitro và in vivo chống lại virus gây bệnh ở người gồm herpes simplex type 1 (HSV- 1), type 2 (HSV-2) va varicella-zoster virus (VZV).
Cơ chế tác dụng bao gồm: 1) Ức chế cạnh tranh DNA polymerase của virus, 2) sát nhập vào và kết thúc sự sinh trưởng của chuỗi DNA, 3) bất hoạt DNA polymerase virus.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị nhiễm herpes simplex & da và niêm mạc bao gồm và herpes sinh dục; ngăn cản sự tái phát herpes ở những bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường; ngăn ngừa nhiễm herpes ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch:điều trị bệnh zona (herpes zoster) và bệnh thủy đậu (varicella).
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn
- Điều trị nhiễm herpes simplex, herpes sinh dục: 200mg, 5 lần mỗi ngày; mỗi lần uống cách nhau 4 giờ bỏ qua khoảng thời gian khuya. Nên bắt đầu điều trị ngay khi có dấu hiệu nhiễm bệnh. Với các đợt tái phát, điều trị nên bắt đầu ngay khi có tiền triệu hay ngay khi xuất hiện sang thương. Thời gian điều trị thông thường là 5 ngày, có thể kéo dài hơn ở những trường hợp nặng.
- Ngăn cản sự tái phát herpes ở những bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường: 200mg, 4 lần mỗi ngày hoặc 400mg, 2 lần mỗi ngày. Nên ngừng thuốc từng đợt 6-12 tháng để quan sát các thay đổi tiến triển bệnh.
- Ngăn ngừa nhiễm herpes ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch: 200mg, 4 lần mỗi ngày. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc thời gian nguy cơ nhiễm bệnh.
- Điều trị bệnh zona (herpes zosfer): 800mg, 5 lần mỗi ngày; mỗi lần uống cách nhau 4 giờ bỏ qua khoảng thời gian khuya. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày, có thể kéo dài hơn ở những trường hợp nặng.
Trẻ em:
- Điều trị và ngăn ngừa nhiễm herpes simplex: >2 tuổi: liều như ở người lớn ; <2 tuổi: liều 1⁄2 người lớn.
- Điều trị bệnh thủy đậu (varicella): từ 2-6 tuổi: 400mg, 4 lần mỗi ngày; dưới 2 tuổi: 200mg, 4 lần mỗi ngày. Có thể tính liều theo cân nặng: 20mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá 800mg/ngày. Thời gian điều trị thông thường là 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận: bệnh nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều như người bình thường, song cần lưu ý:
- Độ thanh thải creatinin 10— 25 ml/ phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút: cách 12 giờ uống 1 lần.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng gặp ở một số bệnh nhân. Các tác dụng phụ hiếm gặp khác bao gồm chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, nổi mẩn da... thường tự hồi phục sau khi ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp.
Thận trọng
Cần thận trọng và nên tính toán giảm liều cho bệnh nhân có suy thận.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam