Thuốc Amfacin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amfacin
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viêm nang cứng
    • VD-15706-11
    • Mỗi viên nén bao phim chứa:
      Ciprofloxacin 500mg (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochloride )
      Tá dược: Copovidone, Microcrystalline cellulose 101, Sodium starch glycolate, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Talc, Opadry II white,Nước tinh khiết vđ 1 viên

    Công dụng:
    Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon. Thuốc ức chế men DNA gynase của vi khuẩn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Ciprofloxacin được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng gây ra do các bệnh nguyên nhạy cảm với Ciprofloxacin sau đây:
    Nhiễm trùng đường hô hấp: trong các trường hợp viêm phổi do phế cầu (Pnewmococcus) ở bệnh nhân ngoại trú, không nên dùng Ciprofloxacin như là một thuốc đầu tay. Tuy nhiên Ciprofloxacin có thế được dùng trong trường hợp viêm phổi do Klebsiella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Pseudomonas, Haemophilus, Branhamella, Legionella va Staphylococcus.
    - Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa) và các xoang (viêm xoang): đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn gram âm kể cả Pseudomonas hay Staphylococcus.
    - Nhiễm trùng mắt.
    - Nhiễm trùng thận và/hoặc đường tiết niệu: do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, —Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus epidermidis và Streptococcus faecalis.
    - Nhiễm trùng cơ quan sinh dục: kể cả bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.
    - Nhiễm trùng ổ bụng: như nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường mật, viêm phúc mạc.
    - Nhiễm trùng da và mô mềm: do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia stuartii, Morganella morganii, Citrobacter freundii, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis va Streptococcus pyogenes.
    - Nhiễm trùng xương khớp.
    - Nhiễm trùng huyết.
    - Nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng (dự phòng): trên bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu (như bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch hoặc có tình trạng giảm bạch cầu).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Nhiễm trùng hô hấp: tùy mức độ trầm trọng và vi khuẩn: 250 — 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
    Nhiễm trùng tiết niệu:
    - Cấp không biến chứng: 125mg/lần x 2 lần/ngày đến 250mg/lần x 1-2 lần/ngày
    - Viêm bàng quang ở phụ nữ (tiền mãn kinh): liều duy nhất 250 mg
    - Biến chứng: 250 - 500 mg/lần x 2 lần/ngày
    Trong nhiễm trùng tiết niệu do Chlamydia, nếu cần, nên tăng liều hàng ngày lên đến 750mg/lần x2 lần/ngày.
    Lậu: Cấp, không biến chứng, liều duy nhất 500 mg.
    Nhiễm trùng khác (xem phần chỉ định): 500mg/lần x 2 lần/ngày
    Nhiễm trùng trầm trọng, đe dọa tính mạng như: Streptococcal pneumonia, Nhiễm trùng tái phát trong xơ nang, Nhiễm trùng xương và khớp, Nhiễm trùng huyết, Viêm phúc mạc. Đặc biệt khi có sự hiện diện của Pseudomonas, Staphylococcus hay Streptococcus: 750mg/lần x 2 lần/ngày.
    Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều càng thấp càng tốt, tùy theo độ trầm trọng của bệnh và độ thanh thải creatinine.
    Rối loạn chức năng gan và thận:
    - Giảm chức năng thận: Độ thanh thải creatinine <20 ml/phút hoặc nồng độ creatinine huyết thanh >3 mg/100ml: 1/2 liêu bình thường/ lần x 2 lần/ngày hoặc 1 liều bình thường/lần x1 lần/ngày.
    - Giảm chức năng thận + lọc máu: Liều dùng giống trường hợp giảm chức năng thận: trong những ngày lọc máu sau khi lọc máu.
    - Giảm chức năng thận CAPD(thẩm phân phúc mạc liên tục ở những bệnh nhân ngoại tri): trong 1 viên 500 mg chia làm 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ.
    - Giảm chức năng gan: Không cần chỉnh liều.
    - Giảm chức năng gan và thận: Liều dùng giống trường hợp giảm chức năng thận: xác định nồng độ Ciprofloxacin trong huyết thanh nếu có thể.
    Cách dùng
    - Uống thuốc với một ít nước. Thuốc được uống không phụ thuộc vào giờ ăn.
    - Nếu uống thuốc lúc đói, hoạt chất có thể được hấp thụ nhanh hơn.



    Chống chỉ định

    • Không được dùng Ciprofloxacin trong các trường hợp quá mẫn cảm với trị liệu bằng Ciprofloxacin hoặc các quinolon khác.
    • Không được chỉ định Ciprofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi, thiếu niên đang tăng trưởng và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, vì không có thông tin nào về tính an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này, và vì các thực nghiệm trên súc vật cho thấy không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ tổn thương sụn khớp của những cơ thể chưa phát triển hoàn toàn về kích thước. Các thực nghiệm trên súc vật vẫn chưa thu được bằng chứng nào về các ảnh hưởng sinh quái thai (dị dạng). 

    Tác dụng phụ

    • Ảnh hưởng đến đường tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn,rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đây hơi hoặc mất cảm giác ngon miệng. Nếu bị tiêu chảy trầm trọng và kéo đài trong hoặc sau điều trị, phải đi khám bệnh vì triệu chứng này có thể che khuất bệnh tiêu hóa trầm trong (viêm đại tràng giả mạc) cần phải điều trị ngay lập tức. Trong những trường hợp này, phải ngưng dùng Ciprofloxacin và thay thế bằng một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định dùng thuốc kháng nhu động ruột. 
    • Ảnh hưởng lên hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mắt ngủ, kích động, run ray. Rất hiểm: liệt ngoại biên, vã mồ hôi, đang đi không vững vàng, co giật, trạng thái lo âu, bị ác mộng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác (thậm chí tiến triển tới hành vi gây nguy hiểm cho bản thân).
    • Phản ứng trên những giác quan: (rất hiếm) mất cảm giác về mùi, vị, rồi loạn thị lực (như nhìn đôi, nhìn màu), ù tai, rối loạn thính lực tạm thời, đặc biệt ở tần số cao.
    • Phản ứng quá mẫn cảm: Các phản ứng này đôi khi xảy ra sau liều Ciprofloxacin đầu tiên. Trong những trường hợp này, phải ngưng dùng Ciprofloxacin ngay lập tức và thông báo cho thầy thuốc
    • Phản ứng ở da: nổi ban, ngứa, sốt do thuốc.
    • Rất hiếm: Xuất Huyết dạng chấm,bóng xuất huyết, và nốt nhỏ với lớp bọc chắc, biểu hiện sự liên quan với mạch máu (viêm mạch). Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell. Viêm thận kẽ, viêm gan, hoại tử tế bào gan rất hiểm khi dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng.
    • Phản ứng phản vệ hay kiểu phản vệ: (phù mặt, phù mạch, phù thanh quản; khó thở tiến triển đến tình trạng choáng đe dọa tính mạng) có thể xảy ra, đôi khi sau liều Ciprofloxacin đến tiên. Trong những trường hợp này, phải ngưng dùng Ciprofloxacin ngay lập tức và cần phải điều trị (điều trị choáng).
    • Ảnh hướng lên hệ tim mạch: (rất hiếm) nhịp tim nhanh, phừng mặt, cơn migraine, ngất.
    • Ảnh hưởng khác: Ở các khớp: rất hiếm: khó chịu ở khớp, cảm giác uể oải, đau cơ, viêm bao gan, hơi nhạy cảm với ánh sáng, giảm chức năng thận thoáng qua kể cả suy thận tạm thời. Một số trường hợp hiếm đã xảy ra viêm gân Achill trong thời gian dùng Ciprofloxacin. Tình trạng viêm gân Achill có thể dẫn đến đứt gân. Vì vậy, khi có dấu hiệu viêm gân Achill (như sưng đau), nên ngưng dùng Ciprofloxacin và đi khám bệnh.
    • Ảnh hưởng đến máu và sự tạo máu: Tăng Bạch cầu ưa eosin,giảm tế bào bạch cầu, chứng giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu; rất hiểm: tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, biến đổi giá trị của prothrombin.
    • Phản ứng tại chỗ: Rất hiếm: viêm tĩnh mạch

    Lưu ý khi sử dụng thuốc

    • Trong các trường hợp động kinh hoặc có các thương tổn thần kinh trung ương khác (như giảm ngưỡng co giật tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ), Ciprofloxacin chỉ nên dùng sau khi thấy ích lợi của điều trị ưu thế hơn nguy cơ, vì các bệnh nhân này có thể bị nguy hiểm do tác dụng phụ lên thần kinh trung ương.
    • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon. 
    • Thời kỳ cho con bú: không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú, vì Ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nêu người mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
    • Ngay cả khi dùng thuốc theo đúng hướng dẫn, thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức làm giảm khả năng điều khiển xe cộ và vận hành máy móc, ảnh hưởng càng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu.

    Bảo quản 

    Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

    KCN Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam





     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG