Công dụng:
Clarithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp họ macrolide. Clarithromycin có hoạt tính kháng khuẩn trên in vitro với nhiều chủng vi khuẩn hiếu khí và kị khí cả gram dương và gram âm cũng như với hầu hết các vi khuẩn Mycobacterium avium complex (MAC). Thêm vào đó, chất chuyển hóa 14-OH clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể trên lâm sàng. Chất chuyển hóa 14- OH clarithromycin có hoạt tính chống Haemophilus influenzae mạnh hơn 2 lần so với clarithromycin.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị các tình trạng nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình gây ra do các dòng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Các nhiễm trùng này bao gồm:
Viêm họng, viêm amydan, viêm xoang cấp.
Đợt bội nhiễm cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, Streptococcus pneumoniae hay Chlamydia pneumoniae.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng.
Các nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium hay do Mycobacterium intracellulare.
Trị tiệt gốc H. pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét dạ dày - tá tràng.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Liều thông thường: 250mg, ngày uống 2 lần trong 7 ngày. Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, uống 500mg, ngày 2 lần trong 14 ngày.
Trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7,5 mg/kg cân nặng môi 12 giờ.
Điều trị tận gốc H.pylori: Phối hợp 3 thuốc Clarithromycin/Omeprazole/Amoxicillin. Liều cho người lớn được đề nghị là 500mg clarithromycin, 20mg omeprazole va 1 gam amoxicillin, tất cả uống 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Cần chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận nặng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay với bất kỳ kháng sinh nào trong nhóm macrolide. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.