Công dụng:
Amikacin sulfate là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí.
Sử dụng trong trường hợp:
Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa đến tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghĩ do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta - lactam.
Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin
Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicillin hoặc benzylpenicilin tương ứng.
Để điều trị vi khuẩn ky khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Amikacin chi được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramycin
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch/ễ truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dich natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30- 60 phút ở trẻ lớn.
Liều lượng: Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
Liều hàng ngày không được vượt qua 15 mg/kg hoặc 1,5g
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần
Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thế ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
Chống chỉ định
Thận trọng
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng
Thường gặp, ADR>1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/4000
Hạn dùng:
Hai năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C, Bảo quản tránh ánh sáng. tránh đông lạnh.
Nhà sản xuất
Sopharma PLC
16, Iliensko Shosse str., 1220 Sofia Bulgaria