Thuốc Amikacina - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amikacina
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Khác
    • VN-16464-13
    • Mỗi ống tiêm Amikacin 2ml bao gồm:
      Hoạt chất: Amikacin Sulfate 546,4 mg (tương đương 500mg Amikacin)
      Tá dược:
      Sodium Citrate: 50mg
      Sodium Bisulfite: 10mg
      Nước cất pha tiêm vừa đủ: 2ml
      Acid Sulfuric để điều chỉnh độ pH vừa đủ.



    Công dụng:
    Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii.
    Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương( bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.
    Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái phát do những vi khuẩn kể trên.
    Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.
    Amikacin có hiệu quả trong nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát hoặc biến chứng nặng do các vi khuẩn này. Aminoglycosid, bao gồm amikacin sulfate tiêm, không được chỉ định trong các đợt nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng giai đoạn đầu trừ khi các vi khuẩn gây bệnh không nhạy cảm với các kháng sinh có ít độc tính hơn.
    Xét nghiệm vi khuẩn cần được tiến hành để xác định vi khuẩn gây bệnh và sự nhạy cảm với amikacin. Amikacin có thể được cân nhắc như liệu pháp điều trị ban đầu trong nhiễm khuẩn nghi do Gram(-) và điều trị có thể được bắt đầu trước khi có kết quả xét nghiệm nhạy cảm.
    Amikacin có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram (-) đã kháng gentamicin và hoặc tobramycin, đặc biệt Proteus rettgeri, Providencia stuartii, Serratia marcescens, va Pseudomonas aeruginosa.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Theo chỉ định của bác sĩ

    Chống chỉ định

    • Có tiền sử quá mẫn với amikacin cũng như với các aminoglycosid khác.
    • Bệnh nhược cơ.

    Thận trọng

    • Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin.
    • Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinin.
    • Cần tránh dùng lặp đi lặp lại cũng dùng kéo dài,nhất là ở người già.
    • Khả năng gây ung thư, đột biến gen, ảnh hưởng trên khả năng sinh sản:
    • Nghiên cứu trên người vẫn chưa được tiến hành với aminoglycosides để xác định ảnh hưởng của thuốc trên tính gây ung thư, đột biến gen hoặc khả năng sinh sản.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Phụ nữ có thai: Aminoglycosid có thể gây hại đến thai nhi khi dùng cho người mang thai Nếu dùng Amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ.
    • Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ vì vậy không nên cho con bú trong khi đang sử dụng thuốc. 

    Trẻ em

    • Aminoglycosid nên sử dụng thận trọng ở trẻ em và nhũ nhi vì thận vẫn chưa chín muồi ở những bệnh nhân này dẫn đến kéo dài thời gian bán huỷ trong huyết thanh của thuốc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Độc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng 
    • Độc tính thần kinh- nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra. 
    • Độc tính trên thận: tăng creatinin huyết thanh, albumin máu. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
    • Các tác dụng không mong muốn khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nổi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ äp.

    Đóng gói và bảo quản 

    • Hộp 100 ống Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15-30°C (59-86"F) 
    • Tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 48 tháng từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất
    Laboratorio Sanderson S.A.

    Carlos Fernandez 244 Santiago Chile

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG