Thuốc Amnol - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amnol
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VD-30147-18
    • Mỗi viên nén bao phim có chứa:
      Hoạt chất:
      AMLOR (viên nén bao phim Cilnidipine 5 mg): Cilnidipine 5 mg
      AMNOL (viên nén bao phim Cilnidipine 10 mg): Cilnidipine 10 mg
      Tá dược vừa đủ: Cellulose vi tinh thé 102, lactose monohydrat 100, croscarmellose natri, silic keo khan K200, magnesi stearat, colorcoat FC4WS-H.


    Công dụng:
    Các dữ liệu trên thực nghiệm đã cho thấy cilnidipine gan kết với các vị trí gần dihydropyridin của kênh calci phụ thuộc điện thế type L và ức chế dòng Ca2+ đi vào qua màng tế bào của cơ trơn mạch máu qua kênh này (in vitro trên thỏ). Do đó cơ trơn mạch máu giãn ra, gây giãn mạch. Qua cơ chế này, cilnidipine được xem là có tác dụng làm hạ huyết áp.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Amnol dùng đề điều trị tăng huyết áp.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn

    Cách dùng:
    Amnol dùng đường uống. Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
    Người lớn: dùng liều 5-10mg/lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20mg/lần/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
    Người cao huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg/lần/ngày.

    Chống chỉ định

    • Không dùng thuốc này khi: 
    • Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai. 

    Tác dụng không mong muốn

    Amnol có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả bệnh nhân sẽ gặp phải. 

    Dừng uống thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế nếu gặp phải tác dụng không mong muốn như sau: 

    • Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất) 
    • Giảm tiểu cầu (tần suất < 0,1%)
    • Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải khi dùng Amnol như sau:

    Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 5 trong 100 người)

    • Gan: tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,.. 
    • Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính 
    • Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai - Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường, huyết áp giảm 
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
    • Quá mẫn: nổi ban 
    • Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu. bạch cầu trung tính và hemoglobin.
    • Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh. 

    Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 1000 người)

    • Gan: tăng ALP 
    • Thận: có cặn lắng trong nước tiểu 
    • Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ. run ngón tay, hay quên 
    • Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh
    • Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi. ợ nóng. tiêu chảy
    • Quá mẫn: đỏ, ngứa
    • Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho
    • Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, cơ cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci va CRP huyết thanh, ho

    Không rõ tần suất 

    • Tâm thần kinh: tê 
    • Tim mạch: ngoại tâm thu
    • Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng

    Thận trọng

    • Thông báo cho bác sĩ trước khi uống Amnol nếu:
    • Bị rối loạn chức năng gan nặng: nồng độ thuốc trong huyết tương có thế tăng lên. 
    • Có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
    • Khi giảm liều cần theo dõi chặt chẽ. Việc ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, nếu ngừng Amnol từ liều 5mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống huyết áp khác.

    Người cao tuổi 

    • Amnol cần được dùng cần thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và nên dùng với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 5 mg). Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.

    Trẻ em 

    • Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng Cilnidipine ở trẻ em nên chưa xác định được độ an toàn. 
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng Amnol cho phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng dang mang thai và phụ nữ cho con bú.
    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc: Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản

    Bảo quản trong bao bi kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C. 

    Nhà sản xuất

    Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

    Lô A17 KCN Tứ Hạ, P. Tứ Hạ, TX. Hương Trà, Thừa Thiên Huế Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG