Thuốc Amlor - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amlor
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VN-20049-16
    • Hoạt chất: Amlodipin besilat
      Mỗi viên nang cứng chứa amlodipin besilat tương đương với 5 mg amlodipin.


    Công dụng:
    Amlodipin là 1 thuốc chẹn dòng ion calci (thuốc chẹn kênh chậm hay chất đối vận ion calci) và ức chế dòng ion calci qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ trơn ở tim và mạch máu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tăng huyết áp
    Amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh tăng huyết áp và có thể được sử dụng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân. Những bệnh nhân không có đáp ứng tốt với một thuốc điều trị tăng huyết áp đơn độc nào đó (ngoài amlodipin) có thể thu được lợi ích từ việc bô sung thêm amlodipin, sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế thụ thể alpha-adrenergic, thuốc ức chế thụ thể beta-adrenergic thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ACE).
    Amlodipin cũng được chỉ định để giám các nguy cơ của bệnh mạch vành (CHD) gây tử vong và nhồi máu cơ tim (MI) không gây tử vong, và giảm nguy cơ đột quỵ.
    Bệnh mạch vành
    Amlodipin được chỉ định để giảm nguy cơ tái phát bệnh mạch vành và sự cần thiết phải nhập viện do đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành (CAD).
    Đau thắt ngực ổn định mạn tính
    Amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh thiếu máu cơ tim, do sự tắc nghẽn cố định (đau thắt ngực ổn định) và/ hoặc do su co thất của động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực biến thiên). Amlodipin có thể được sử dụng ngay cả khi chỉ có những triệu chứng lâm sàng gợi ý khả năng có co thắt mạch, mac dd khi đó vẫn chưa thể khẳng định được hoàn toàn là có co thắt mạch hay không. Amlodipin có thể được sử dụng đơn độc như là đơn trị liệu, hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực mà đã kháng trị với nitrat và/hoặc với các thuốc ức chế thụ thể J-adrenergic đã dùng đủ liều.


    Đối tượng sử dụng:
    Người lờn và trẻ em

    Cách dùng:
    Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
    Với các bệnh nhân mắc bệnh mạch vành thì liều khuyến cáo là 5mg đến 10 mg mỗi ngày một lần. Các nghiên cứu lâm sàng cho thầy phần lớn bệnh nhân cân liều 10 mg.


    Chống chỉ định 

    • Chống chỉ định dùng amlodipin ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    *Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine

    Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng

    Sử dụng ở bệnh nhân suy tim

    • Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả được (nghiên cứu PRAISE-2) sử dụng amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không đo nguồn gốc thiếu máu, độ III và IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York (New York Heart Association - NYHA), amlodipin được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi. Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng hơn ở nhóm amlodipin so với nhóm giả dược

    Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan

    • Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của amlodipin bị kéo đài ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và liên khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó amlodipin cân phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này. 

    Ảnh hưởng trên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú

    • Độ an toàn của amlodipin ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Amlodipin không gây độc trong các nghiên cứu trên hệ sinh sản của động vật, ngoại trừ việc làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian đẻ ở chuột với mức liều cao gấp 50 lần liều khuyến cáo sử dụng tối đa ở người. Do đó chỉ nên sử dụng amlodipin trong thời kỳ mang thai khi không có biện pháp thay thế nào an toàn hơn và khi bản thân bệnh chứa đựng sự rủi ro lớn hơn cho bà mẹ và phôi thai. Không có ảnh hưởng nào đến khả năng thụ thai trên chuột sử dụng amlodipin.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Amlodipin có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng Amlodipin bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng của họ có thể bị suy giảm. Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng. đặc biệt từ lúc bắt đầu điều trị.

    Tác dụng không mong muốn

    • Amlodipin được dung nạp tốt, ở các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng bằng giả dược trong các bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực, tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là:
     

    Phân loại theo hệ cơ quan theo MedDRA

    Tác dụng không mong muốn

    Rối loạn hệ thần kinh

    đau đầu, chóng mặt, ngủ gà

    Rối loạn tim

    đánh trống ngực

    Rối loạn mạch

    mặt đỏ bừng

    Rối loạn hệ tiêu hoá

    đau bụng, buồn nôn

    Rối loạn toàn thân và tại chỗ

    phù, mệt mỏi

     
    • Trong các nghiên cứu lâm sàng này, người ta không thấy có bất kỳ sự bất thường có ý nghĩa lâm sàng nào lên các kết quả xét nghiệm sinh hoá có liên quan đến amlodipin.
    • Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn ghi nhận được sau khi thuốc được đưa ra thị trường bao gồm:
     

    Phân loại theo hệ cơ quan theo MedDRA

    Tác dụng không mong muốn

    Rối loạn máu và hạch bạch huyết

    giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu 

    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 

    tăng đường huyết

    Rối loạn tâm thần

    mất ngủ, thay đổi tâm tính

    Rối loạn hệ thần kinh

    tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rồi loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp

    Rối loạn thị giác

    suy giảm thị giác

    Rối loạn thính giác và tai trong

    ù tai

    Rối loạn mạch

    hạ huyết áp, viêm mạch máu

    Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

    ho, khó thở, viêm mũi

    Rối loạn tiêu hóa

    thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, ói mửa 

    Rối loạn da và mô dưới da

    rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, da biến màu, mày đay

    Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết

    đau khớp, đau lưng, co cơ, giãn cơ

    Rối loạn thân và đường tiết niệu

    tăng tiểu nhất, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu ban đêm

    Rối loạn hệ sinh sản và vú

    vú to ở nam giới, rối loạn cương dương

    Rối loạn toàn thân và tại chỗ 

    suy nhược, khó chịu, đau

    Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu)

    Tăng/giảm cân 

     
    • Hiếm gặp các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.
    • Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan cũng đã được báo cáo với tỷ lệ rất ít (chủ yêu đi kèm với tắc mật). Có một số trường hợp nặng cần phải nhập viện đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng amlodipin. Trong nhiều trường hợp, mỗi quan hệ nhân quả giữa các tác dụng không mong muốn nêu trên với việc sử dụng amlodipin là không rõ ràng.
    • Cũng giống như với các thuốc chẹn kênh calci khác, các tác dụng bất lợi sau đây rất hiếm khi được báo cáo và không thể phân biệt được với tiến trình tự nhiên của các bệnh đang mắc: nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) và đau ngực.

    Bệnh nhân nhi (6-17 tuổi)

    Amlodipin dung nạp tốt ở trẻ em. Các tác dụng không mong muốn này tương tự như những tác dụng không mong muốn quan sát thấy ở người lớn. Trong một nghiên cứu với 268 trẻ em, những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là: 

     

    Phân loại theo hệ cơ quan theo MedDRA

    Tác dụng không mong muốn

    Rối loạn hệ thần kinh

    Đau đầu, chóng mặt

    Rối loạn mạch

    Giãn mạch

    Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất 

    Chay mau cam

    Rối loạn tiêu hóa

    Đau bụng

    Rối loạn toàn thân và tại chỗ

    Suy nhược

     

    Phần lớn các tác dụng không mong muốn có mức độ nhẹ hoặc trung bình. Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (chủ yêu là đau đầu) được quan sát thấy ở 7,2% bệnh nhân dùng amlodipin 2,5 mg; 4,5% dùng amlodipin 5 mg và 4,6% dung gia được. Lý do phổ biến nhất của việc ngừng tham gia nghiên cứu là tăng huyết ap khong kiem soat được. Không có trường hợp ngừng tham gia nghiên cứu nào có liên quan đến các bất thường về xét nghiệm. Không có sự thay đổi đáng kể nào về nhịp tim. 

    Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản dưới và 30°C, tránh ẩm.

    Nhà sản xuất

    Fareva Amboise

    Zone Industrielle, 29 route des Industries 37530, Poce sur Cisse, Pháp

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG