Công dụng:
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sang roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhay cam methicillin, Bordetella pertussis, Rranhamella catarrhalis, Corynebacterium diphtheriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori va Borrelia burgdorferi.
Sử dụng trong trường hợp:
Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do do Campylobacter. Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi
Cách dùng:
Roxithromycin được dùng uống.
Người lớn:
Liễu dùng hàng ngày: 150mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Trẻ em:
Liều thường dùng: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Theo cân nặng: 6 - 11kg: 25 mg, uống 2 lần/ngày; 12 - 23kg: 50mg, uống 2 lần/ngày; 24 - 40kg: 100mg, uống 2 lần/ngày.
Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Chống chỉ định
Cảnh báo đặc biệt
Mang thai và cho con bú
Thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vân hành máy móc
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ 15°C - 30°C.
Nhà sản xuất
Unimax Laboratories
Plot No. 7, Sector 24, Faridabad, Haryana - 121 005 Ấn Độ