Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
Viêm nang cứng
VN-19179-15
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất
Amoxicilin trihydrat tương đương với amoxicilin: 500mg
Kali clavulanat tương đương với acid clavulanic: 125 mg
Tá dược
Cellulose vi tinh thể 188 mg
Silicon dioxide keo 15 mg
Crospovidon 45 mg
Croscarmellose natri 35 mg
Magnesi stearat 17 mg
Opadry white OY-C-7000A 30 mg
Sap carnauba 0,1 mg
Dehydrated alcohol* 178 mg
Methylen clorid* 178 mg
Bay hơi trong quá trình sản xuất
Công dụng:
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuốc họ beta-lactam có phổ kháng khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá huỷ bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Sử dụng trong trường hợp:
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi thuỳ và viêm phổi đếm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm trùng sản khoa.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Mụn nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương.
Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm trùng trong ổ bụng.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 8 giờ, đợt điều trị từ 7 đến 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng dạng viên có hàm lượng thấp hơn hoặc dạng bào chế khác thích hợp hơn.
Không dùng quá 14 ngày mà không khám lại.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật suy gan do amoxicillin - kali clavulanat.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc
Nên tính đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Nếu xảy ra tái nhiễm (thường do Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Mặc dù amoxicillin-kali clavulanat chỉ có độc tính thập trong các kháng sinh nhóm penicilin nhưng cũng nên thường xuyên. kiểm tra chức năng các hệ cơ quan bao gồm thận, gan và hệ tạo máu trong thời gian điều trị. Nhiều bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân khi dùng ampicillin sẽ làm tăng nổi mẩn. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh nhóm ampicilin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
Thuốc chứa kali, không tốt cho bệnh nhân cần ăn ít kali, bệnh nhân bị tăng kali máu.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân sử dụng ⁄ penicillin. Các phản ứng này hay xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và/hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phân loại FDA trong thai kỳ: Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (vì không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tương ứng cho người, chị nên dùng amoxicillin - kali clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết
Phụ nữ đang cho con bú:
Các kháng sinh nhóm penicillin được bài tiết vào sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng amoxicillin - kali clavulanat ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hướng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được biết đến.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn cùng amoxicilin thường thoáng qua và chủ yếu là nhẹ và thường tự khỏi. Ìa chảy, viêm kết tràng giả mạc, chứng khó tiêu, buồn nôn và nôn, nhiễm nấm candida đã được thông báo. Buồn nôn, mặc dù không thường xuyên, gặp nhiều hơn khi dùng thuốc ở liều cao. Nếu các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá gặp phải khi dùng bằng đường uống thì có thể giảm bớt chúng bằng cách dùng thuốc ngay trước bữa ăn. Ban mày đay và ban đỏ thỉnh thoảng gặp nhưng rất hiếm. Ban mày đay gợi ý tới sự dị ứng với penicilin và nên ngừng điều trị. Ban đỏ thường một dạng và xuất hiện trong thời gian ngắn nhưng có thể là trầm trọng khi nó kết hợp với bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Hiểm gặp các trường hợp ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson. Phù nặng và phù thần kinh mạch đã được thông báo có gặp trong quá trình trị liệu bằng penicilin. Đã thấy các trường hợp bị quá mẫn ngay cả khi dùng penicilin đường uống. Các tác dụng đó có thể xuất hiện nhiều hơn ở những người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc có cơ địa dị ứng. Giảm bạch cầu và tiểu cầu thoáng qua đã được thông báo trong khi điều trị với penicilin. Viêm gan và vàng da cũng có thể gặp.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.