Thuốc ATP (Dược phẩm Hà Tây) - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • ATP - Dược phẩm Hà Tây
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VD-17911-12
    • Dinatri adenosin triphosphat 20mg
      Tá dược ( Lactose, avicel, Polyvidone(P.V.P), acryl-eze white, bột talc, magnesi stearat) vừa đủ 1 viên.

    Công dụng:
    Dinatri adenosin triphosphat (ATP) giữ vai trò quan trọng trong chuyển hoá glucid và là nguồn năng lượng thiết yếu trong quá trình sinh hoá của hiện tượng co cơ. Về mặt dược lý có tác dụng giãn mạch, nhất là ở mạch vành và hệ thống động mao mạch ngoại vi. Với tim có tác dụng giống đối giao cảm, nhưng tác dụng này không bị atropin huỷ đi (làm giảm nhịp tim và ức chế dẫn truyền kích thích).

    Sử dụng trong trường hợp:
    Nhịp nhanh kịch phát trên thất, bao gồm cả hội chứng Wolff - Parkinson - White để chuyển nhanh về nhịp xoang.
    Thuốc hỗ trợ trong kỹ thuật hiện hình tưới máu cơ tim: Thuốc dùng để làm giãn động: mạch vành cùng với chụp hiện hình tưới máu cơ tim hoặc siêu âm hai chiều để phát hiện các khiếm khuyết trong tưới máu hoặc co bóp bất thường cục bộ do bệnh động mạch vành.

    Đối tượng sử dụng:
    Nhịp nhanh kịch phát trên thất, bao gồm cả hội chứng Wolff - Parkinson - White để chuyển nhanh về nhịp xoang.
    Thuốc hỗ trợ trong kỹ thuật hiện hình tưới máu cơ tim: Thuốc dùng để làm giãn động: mạch vành cùng với chụp hiện hình tưới máu cơ tim hoặc siêu âm hai chiều để phát hiện các khiếm khuyết trong tưới máu hoặc co bóp bất thường cục bộ do bệnh động mạch vành.

    Cách dùng:
    Uống (heo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
    * Liêu trung bình:
    Người lớn: Uống mỗi lần 2-3 viên x 3 lần/ngày
    (Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc)

    Chống chỉ định:

    • Người đã có từ trước hội chứng suy nút xoang hay blốc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba mà không cấy máy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc blốc nhĩ thất hoàn toàn.
    • Bệnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây thêm co thắt phế quản. Mẫn cảm với adenosin.

    Thận trọng:

    • Trong quá trình cắt rung nhĩ có đường dẫn truyền nhĩ thất phụ, vì có thể xung động dẫn truyền qua đó làm tim đập nhanh hơn.
    • Do có khả năng làm tăng nhất thời rối loạn dẫn truyền hoặc loạn nhịp tim trong cơn tim nhanh kịch phát trên thất, nên khi dùng adenosin cần có bác sĩ theo dõi điện tim và có phương tiện hồi sức tim và hô hấp.

    Tác dụng không mong muốn của thuốc:

    • Thường gặp: Toàn thân (nhức đầu); Tìm mạch (nóng bừng mặt); Hô hấp (khó thở, cảm giác ngực bị ép), Tiêu hoá (buồn nôn); Thần kinh trung ương (hơi choáng váng, hoa mắt chóng mặt, tê cóng). 
    • Hiếm gặp: Toàn thân ( khó chịu, ra mồ hôi, lo âu, cảm giác rát bỏng, có vị kim loại); Tim mạch (đánh trống ngực, nhịp tim chậm, hạ huyết áp); Hô hấp (thở sâu nhanh, đau ngực); Mắt (nhìn mờ); Xương -cơ (đau tay, đau chân, đau cổ và đau lưng). 

    Ghi chú: "Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".

    Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn. 

    Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.

    Để xa tầm tay trẻ em, không dùng quá liều chỉ định.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

    La Khê - Văn Khê - Hà Đông - Hà Nội Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG