Paracetamol 500 mg
Tá dược (Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri hydrogen carbonat, Sorbitol, Natri saccharin, Natri docusat, Povidon, Natri benzoat) vừa đủ 01 viên
Công dụng:
- Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt có tác dụng chống viêm yếu. Không giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) truyền thống, paracetamol không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị.
- Paracetamol có thể hạ sốt bằng cách tác động chủ yếu lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Tác động chủ yếu này có thể liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở vùng dưới đồi.
Sử dụng trong trường hợp:
- Thuốc Efferalgan 500mg được chỉ định dùng trong điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
Đối tượng sử dụng:
Dạng thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 17kg (khoảng 5 tuổi trở lên).
Cách dùng:
- Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống.
- Nếu trẻ sốt trên 38,5°C hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị:
+ Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
+ Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
+ Không để trẻ ở nơi quá nóng.
+ Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
- Thời gian điều trị được giới hạn: Đến 5 ngày trong các trường hợp đau.
Đến 3 ngày trong các trường hợp sốt.
- Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày và nếu tình trạng này xảy ra nghiêm trọng hơn hoặc có bất kỳ triệu chứng khác, không được tiếp tục sử dụng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều dùng:
Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol.
Dạng thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 17kg (khoảng 5 tuổi trở lên).
Trẻ em:
Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.
Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo cân nặng của từng trẻ.
Liều khuyên dùng hàng ngày của paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ: Khoảng 60mg/kg/ngày, chia ra làm 4 lần hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ, hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
Không uống nguyên viên thuốc. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước trước khi uống.
Cân nặng (kg)
Tuổi thích hợp
Hàm lượng Paracetamol /liều
Số viên thuốc Effervescent/ liều
Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc (giờ)
Liều tối đa mỗi ngày
Từ 17 đến < 25
Từ 5 đến < 7
250
0,5
6
2 (1000mg)
Từ 25 đến < 33
Từ 7 đến < 10
250
0,5
4
3 (2000mg)
Từ 33 đến < 50
Từ 10 đến < 12
500
1
6
4 (2000mg)
50
12
500
1
4 đến 6
6 (3000mg)
Thông thường không cần thiết vượt quá 3000mg paracetamol một ngày (khoảng 6 viên một ngày).
Tuy nhiên, trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, trong liều dùng thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày).
Tuy vậy:
+ Liều cao hơn 3000mg paracetamol một ngày phải có ý kiến của bác sĩ.
+ Không bao giờ được dùng hơn 4000mg Paracetamol trong một ngày (có tính đến tất cả các thuốc có chứa paracetamol).
+ Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Suy gan:
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc ké dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60mg/kg.ngày (không quá 2g/ngày) trong các trường hợp sau:
+ Người cân nặng dưới 50kg.
+ Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
+ Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin trong máu có tính gia đình)
+ Nghiện rượu mạn tính
+ Suy dinh dưỡng kéo dài (kèm dự trữ glutathion ở gan)
+ Mất nước
Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinine.
+ Độ thanh thải Creatinine ≥ 50ml/phút: khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc là 4 giờ
+ Độ thanh thải Creatinine tư 10-50ml/phút: khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc là 6 giờ
+ Độ thanh thải Creatinine tư < 10ml/phút: khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc là 8 giờ Bệnh nhân lớn tuổi: Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Tác dụng không mong muốn:
Khi sử dụng thuốc Efferalgan 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu
Rối loạn da và hệ mô dưới da: Mày đay, Ban đỏ, Phát ban Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
Thăm khám cận lâm sàng: Giảm chỉ số INR Tăng chỉ số INR
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra, ở một số người, những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Thuốc Efferalgan 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Cảnh báo:
+ Phải báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ uống liều quá cao.
+ Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chỉ định (xem phần liều dùng).
+ Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 - 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt.
Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
+ Suy tế bào gan.
+ Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30ml/phút).
+ Thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD) (có thể dẫn tới thiếu máu tan huyết).
+ Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá nhiều ( >= 3 cốc rượu mỗi ngày).
+ Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathione ở gan).
+ Mất nước, giảm thế tích máu.
+ Không dung nạp fructose.
+ Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thận trọng khi sử dụng:
+ Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
+ Trường hợp ăn kiêng muối hoặc ăn nhạt (giảm muối) cần nhớ là trong mỗi viên thuốc có chứa 412,4mg Na để tính vào khẩu phần ăn hàng ngày.
+ Không nên dùng thuốc này trên những bệnh nhân không dung nạp với fructose (một bệnh hiếm gặp về chuyển hóa).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có tác động nào của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Dữ liệu dịch tễ học từ việc dùng liều điều trị paracetamol bằng đường uống cho thấy không có tác dụng không mong muốn nào trên phụ nữ mang thai hoặc lên sức khỏe phôi thai hoặc trẻ sơ sinh.
Các nghiên cứu về chức năng sinh sản với paracetamol dùng đường uống đã không cho thấy bất kỳ dị dạng hoặc độc tính đối với phôi. Các dữ liệu sau này trên phụ nữ mang thai đã dùng quá liều paracetamol cho thấy không làm tăng nguy cơ dị dạng.
Tuy nhiên, Efferalgan chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích điều trị và nguy cơ. Ở bệnh nhân mang thai, liều khuyến cáo và thời gian dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ. Thời kỳ cho con bú: Sau khi uống, một lượng nhỏ paracetamol được tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo về phát ban ở trẻ bú mẹ. Mặc dù paracetamol được xem xét là phù hợp đối với phụ nữ cho con bú, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng Efferalgan cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Nếu bác sĩ chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc đường huyết, bạn cần báo là mình đang dùng thuốc này.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.