Công dụng:
Gemcitabine gây độc tế bào đặc hiệu theo các pha như các tế bảo đang diễn ra quá trình tổng hợp DNA (pha S) và Gemcitabine cũng ức chế sự tiến triển của các tế bào ở giai đoạn ranh giới của pha G1/S. Ở in vitro, tác dụng gây độc tế bào phụ thuộc vào nồng độ và thời gian.
Gemcitabine được sử dụng trong điều trị một số bệnh ung thư như Ung thư buồn trứng, ung thư vú, ung thư phổi tế bào không nhỏ và ung thư tụy.
Sử dụng trong trường hợp:
Gemcitabine Hydrochlorid được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Ung thư buồng trứng: Gemcitabine phối hợp với carboplatin được dùng cho người bị ung thư buồng trứng tiến triển đã tái phát ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc điều trị bằng hợp chất của platin.
- Ung thư vú: Gemcitabine phối hợp cùng paclitaxel được chỉ định trong trường hợp điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với các thuốc anthracyclin dùng trước đó, ngoại trừ trường hợp không dùng được anthracyclin. - - - Ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC): Gemcitabine dùng cùng cisplatin để điều trị bước đầu cho bệnh nhân NSCLC không mổ được, tiến triển tại chỗ (giai đoạn IIIA hoặc IIIB), hoặc di căn (giai đoạn IV)
- Ung thư tụy: Gemcitabine được dùng bước đầu điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ (không cắt bổ được giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabine được chỉ định với bệnh nhân đã dùng 5-FU trước đó.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân bị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC) và ung thư tụy.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với Gemcitabine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
Tác dụng không mong muốn:
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha có thể bảo quản trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ thường.
Đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Nhà sản xuất:
Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.
G-17/1, MIDC, Tarapur, Industrial Area, Boisar, Dist.Thane-401506 India