Thuốc Abingem - 1gm - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Abingem -1gm
    • Thuốc chống ung thư và giảm miễn dịch
    • Dạng bột
    • VN2-392-15
    • Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm có chứa:
      Hoạt chất: Gemcitabine Hydrochlorid USP tương đương với Gemcitabine..... 1g
      Tá dược: Mannitol BP, Natri acetate trihydrat BP, Natri Hydroxid BP.

    Công dụng:
    Gemcitabine gây độc tế bào đặc hiệu theo các pha như các tế bảo đang diễn ra quá trình tổng hợp DNA (pha S) và Gemcitabine cũng ức chế sự tiến triển của các tế bào ở giai đoạn ranh giới của pha G1/S. Ở in vitro, tác dụng gây độc tế bào phụ thuộc vào nồng độ và thời gian.
    Gemcitabine được sử dụng trong điều trị một số bệnh ung thư như Ung thư buồn trứng, ung thư vú, ung thư phổi tế bào không nhỏ và ung thư tụy.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Gemcitabine Hydrochlorid được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
    - Ung thư buồng trứng: Gemcitabine phối hợp với carboplatin được dùng cho người bị ung thư buồng trứng tiến triển đã tái phát ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc điều trị bằng hợp chất của platin.
    - Ung thư vú: Gemcitabine phối hợp cùng paclitaxel được chỉ định trong trường hợp điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với các thuốc anthracyclin dùng trước đó, ngoại trừ trường hợp không dùng được anthracyclin. - - - Ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC): Gemcitabine dùng cùng cisplatin để điều trị bước đầu cho bệnh nhân NSCLC không mổ được, tiến triển tại chỗ (giai đoạn IIIA hoặc IIIB), hoặc di căn (giai đoạn IV)
    - Ung thư tụy: Gemcitabine được dùng bước đầu điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ (không cắt bổ được giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabine được chỉ định với bệnh nhân đã dùng 5-FU trước đó.

    Đối tượng sử dụng:
    Bệnh nhân bị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC) và ung thư tụy.

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

    Chống chỉ định:

    Người mẫn cảm với Gemcitabine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng:

    • Ở người cao tuổi, độ thanh thải thuốc giảm và nửa đời của thuốc kéo dài hơn nên có thể phải giảm liều.
    • Phụ nữ có độ thanh thải thuốc thấp hơn và có nửa đời thuốc lâu hơn nên phải theo dõi để giảm liều nếu cần thiết.
    • Người bị suy gan, người có tiền sử viêm gan, người bị di căn ở gan, người bị xơ gan, nghiện rượu vì thuốc có thể làm cho bệnh cũ nặng lên.
    • Người bị suy thận.
    • Phải theo dõi công thức máu toàn phần, số lượng tiểu cầu trước mỗi lần dùng.
    • Xác định chức năng gan và chức năng thận trước mỗi lần dùng thuốc, định kỳ và sau khi ngừng thuốc.
    • Theo dõi điện giải bao gồm cả kali, magnesi, calci khi kết hợp với trị liệu bằng cisplatin.
    • Thuốc có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân đang dùng gemcitabin không nên lái xe và vận hành máy.
    • Phụ nữ có thai: Mức D. Bệnh nhân nên được biết nguy cơ gây độc cho phôi thai khi dùng Gemcitabine lúc đang mang thai, hoặc chuẩn bị mang thai. 
    • Phụ nữ cho con bú: Không rõ Gemcitabine và các chất chuyển hóa có được bài mẹ hay không. Vì nguy cơ gây độc tính nặng cho trẻ bú mẹ, chỉ nên dùng Gemcitabine khi thực sự cần thiết và đã đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ. 
    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc: Gemcitabine gây buồn ngủ từ nhẹ tới vừa, đặc biệt khi phối hợp với rượu. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi thấy buồn ngủ.

    Tác dụng không mong muốn: 

    • Hay gặp: sốt, thường do nhiễm khuẩn, protein niệu, huyết niệu, tăng nhẹ transaminase huyết thanh mà không có triệu chứng, khó thở.
    • Đã gặp: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, rối loạn màng niêm mạc, viêm phổi xuất huyết và độc tính phổi gây tử vong ở người lớn bị hội chứng nguy ngập hô hấp cấp, hói, ban da, ngứa, viêm da tái phát do xạ trị, ban đỏ, loét da, u mỡ giả, suy nhược đau xương khi dùng phổi xuất huyết Gemcitabine.
    • Hiếm gặp: độc tính trên thận và hội chứng tan huyết urê huyết (HUS)

    Hạn dùng:

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha có thể bảo quản trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ thường.

    Đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.

    Nhà sản xuất:

    Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.

    G-17/1, MIDC, Tarapur, Industrial Area, Boisar, Dist.Thane-401506 India

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG