Thuốc Alimta (Pháp) - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alimta (Pháp)
    • Thuốc chống ung thư và giảm miễn dịch
    • Dạng bột
    • VN2-233-14
    • Hoạt chất: Mỗi lọ chứa 500 mg pemetrexed (duoi dang pemetrexed disodium heptahydrate).
      Tá dược: Manitol, acid hydrocloric 10%, sodium hydroxide 10%, nước pha tiêm, nitrogen, low-Oxygen

    Công dụng:
    ALIMTA (pemetrexed) là một thuốc chống folat chống ung thư nhiều mục tiêu, có tác dụng nhờ phá vỡ các quá trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào

    Sử dụng trong trường hợp:
    U trung biểu mô màng phổi ác tính
    Ung thư phổi không tế bào nhỏ

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Sử dụng theo chỉ định của bác sỹ

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với pemetrexed hoặc với bất cứ tá dược nào.
    • Phụ nữ cho con bú (xem phân ““Thời kỳ mang thai va cho con bu”).
    • Dùng đồng thời vaccin sốt vàng (xem phần “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).

    Thận trọng

    • Giới hạn sử dụng: Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
    • Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.
    • Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cần được hướng dẫn sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
    • Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
    • Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.
    • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.
    • Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.
    • Đối với bệnh nhân ung thư, không sử dụng Pemetrexed với vacxin sống giảm độc lực.
    • Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed

    Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Phụ nữ có thai: Nên tránh sử dụng Pemetrexed cho các phụ nữ có thai do khả năng nguy hiểm cho thai nhi. Nghiên cứu trên động vật thấy có độc tính sinh sản như dị tật bẩm sinh và ảnh hưởng khác trên sự phát triển thai nhị, quá trình mang thai hay trước và sau khi sinh.
    • Phụ nữ có thai: Sự tiết các thành phần hoạt tính và/hoặc các chất chuyển hóa trong sữa mẹ Pemetrexed hoặc các chất chuyển hóa được tiết trong sữa mẹ chưa rõ. Bởi vì nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ, và do khả năng các phản ứng phụ có hại của Pemetrexed cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên ngừng cho con bú nếu người mẹ điều trị bằng Pemetrexed.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc có thể gây mệt mỏi, tiêu chảy,… vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng phụ 

    Rối loạn hệ thống tạo máu và bạch huyết:

    • Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính/cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu.

    Rối loạn mắt:

    • Thường gặp: Viêm kết mạc.

    Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, viêm miệng/họng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, tiêu chảy không viêm đại tràng.
    • Thường gặp: Khó tiêu, ợ nóng, ói mửa, viêm niêm mạc/viêm miệng, tiêu chảy.

    Rối loạn tổng quát:

    • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
    • Thường gặp: Sốt.

    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Mất nước.

    Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: bệnh thần kinh-giác quan.
    • Thường gặp: Xáo trộn hương vị.

    Rối loạn thận:

    • Thường gặp: Creatinin tăng cao, giảm độ thanh thải creatinin.

    Rối loạn da và tổ chức dưới da:

    • Rất thường gặp: Phát ban/bong vảy.
    • Thường gặp: Phát ban, rụng tóc, ngứa.

    Rối loạn hệ gan mật:

    • Thường gặp: SGPT (ALT), SGOT (AST).

    Rối loạn tại chỗ dùng thuốc:

    • Rất thường gặp: Mệt.

    Rối loạn thận:

    • Rất thường gặp: Tăng creatinin.

    Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

    • Thường gặp: Nhiễm trùng

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
    • Để xa tầm tay trẻ em

    Hạn sử dụng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Lilly France

    2 rue du Colonel Lilly, 67640 Fegersheim Pháp

     

     

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG