Thuốc Albatox 10 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Albatox 10
    • Thuốc chống ung thư và giảm miễn dịch
    • Viên nén
    • QLĐB-536-16
    • Mỗi viên nén bao phim chứa:
      Hoạt chất: Tamoxifen( Dưới dạng Tamoxifen citrat 15,20 mg)........ 10,00 mg
      Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén bao phim (Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Lactose, Povidon K30, Carmellose natri, Aerosil, Magnesi Steartat, HPMC, PEG 6000, Titan
      dioxyd).

    Công dụng:
    Tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, bằng cách gắn với thụ thể estrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có thụ thể estrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, bằng cách gắn với thụ thể estrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có thụ thể estrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn từ 18 tuổi trở lên

    Cách dùng:
    Điều trị ung thư vú:
    Người lớn (kể cả người cao tuổi): Liều dùng từ 20 đến 40 mg/ngày, uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần. Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày. Liều 40mg/ngày chỉ sử dụng khi bệnh nhân không đáp ứng với liều 20mg/ngày.
    Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Albatox cho trẻ em vì hiệu quả và tính an toàn chưa được thiết lập.
    Điều trị vô sinh do không phóng noãn:
    Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: Đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc ít chất nhầy cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể sử dụng tới 40mg rồi 80mg/ngày trong các đợt điều trị sau đó.
    Ở phụ nữ có kinh không đều: Đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bắt kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.

    Chống chỉ định

    • Loạn chuyển hóa porphyrin 
    • Phụ nữ có thai, cho con bú.
    • Không dùng Albatox cho những bệnh nhân mẫn cảm với Tamoxifen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng

    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tăng lipoprotein huyết đã có từ trước. 
    • Bệnh gan do thuốc được chuyển hóa qua gan. 
    • Bệnh nhi, vì tính an toàn và hiệu quả của Tamoxifen chưa được xác định ở nhóm người bệnh này.
    • Khi dùng cho phụ nữ tiền mãn kinh cần theo dõi thận trọng vì thuốc gây phóng noãn, một số trường hợp bệnh nhân tiền mãn kinh có thể bị mất kinh. 
    • Có thể có các triệu chứng phụ khoa bất thường ở các phụ nữ điều trị bằng Tamoxifen như xuất huyết âm đạo, rối loạn kinh nguyệt, đau vùng xương chậu. 
    • Có một số khối u tiên phát thứ 2, xuất hiện ngoài nội mạc tử cung và ở vú đối diện khi dùng Tamoxifen, nhưng mối liên quan này chưa được xác lập rõ ràng. 
    • Khi dùng Tamoxifen có nguy cơ tăng gấp 2-3 lần chứng viêm tắc tĩnh mạch do huyết khối (Venous thromboembolism - VTE), nguy cơ này tăng cao ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh huyết khối, bệnh nhân béo phì, bệnh nhân bị mé nằm bất động phải ngưng dùng thuốc Tamoxifen ngay lập tức, nếu thấy xuất hiện chứng huyết khối.

    Thời kỳ mang thai:

    • Đã có thông báo về hiện tượng sảy thai tự phát, khuyết tật khi sinh, bào thai bị chết và chảy máu âm đạo khi sử dụng Tamoxifen trong thời gian mang thai, vì vậy không được sử dụng Tamoxifen cho người mang thai.
    • Những phụ nữ có gia đình không nên mang thai trong thời gian dùng thuốc.

    Thời kỳ cho con bú

    • Chưa biết Tamoxifen có tiết vào sữa người hay không, vì vậy không được sử dụng cho người cho con bú. Cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
    • Người điều khiển xe máy

    Tác dụng không mong muốn

    Nói chung Tamoxifen được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn ít hơn nhiều so với estrogen và androgen. Thường gặp nhất là nóng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, có thể chiếm tỉ lệ tới 25% người dùng thuốc và hiếm khi nặng đến mức phải ngừng thuốc.

    Thường gặp ADR>1/100

    • Kinh nguyệt không đều, chảy máu âm đạo, phù hoặc tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ.

    • Mẩn đỏ và khô da.

    • Đau tăng và tái phát đau ở khối u hay xương có thể là dấu hiệu của đáp ứng thuốc.

    Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100

    • Tăng calci huyết, đôi khi nặng ở người bệnh có di căn xương, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, mệt và co cơ.
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chán ăn, rụng tóc, viêm da, tắc mạch huyết khối, tắc mạch phổi, ứ dich.

    Hiếm gặp ADR <1/1000

    • Nhìn mờ và mắt thị lực, viêm giác mạc, bệnh lý võng mạc và đục giác mạc.
    • Thay đổi lipid huyết, thay đổi nồng độ enzym gan, ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
    • Lạc màng trong tử cung, u xơ tử cung.

    BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Hạn dùng: 

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần SPM

    Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG