Công dụng:
Tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, bằng cách gắn với thụ thể estrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có thụ thể estrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác.
Sử dụng trong trường hợp:
Tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, bằng cách gắn với thụ thể estrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có thụ thể estrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Cách dùng:
Điều trị ung thư vú:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): Liều dùng từ 20 đến 40 mg/ngày, uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần. Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày. Liều 40mg/ngày chỉ sử dụng khi bệnh nhân không đáp ứng với liều 20mg/ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Albatox cho trẻ em vì hiệu quả và tính an toàn chưa được thiết lập.
Điều trị vô sinh do không phóng noãn:
Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: Đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc ít chất nhầy cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể sử dụng tới 40mg rồi 80mg/ngày trong các đợt điều trị sau đó.
Ở phụ nữ có kinh không đều: Đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bắt kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.
Chống chỉ định
Thận trọng
Thời kỳ mang thai:
Thời kỳ cho con bú
Tác dụng không mong muốn
Nói chung Tamoxifen được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn ít hơn nhiều so với estrogen và androgen. Thường gặp nhất là nóng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, có thể chiếm tỉ lệ tới 25% người dùng thuốc và hiếm khi nặng đến mức phải ngừng thuốc.
Thường gặp ADR>1/100
Kinh nguyệt không đều, chảy máu âm đạo, phù hoặc tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ.
Mẩn đỏ và khô da.
Đau tăng và tái phát đau ở khối u hay xương có thể là dấu hiệu của đáp ứng thuốc.
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp ADR <1/1000
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần SPM
Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt Nam