Công dụng:
Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do virus Herpes zoster ở người lớn. Điều trị khởi đầu và tái nhiễm herpes sinh dục.
Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh thủy đậu, bệnh zona cấp tính, Herpers sinh dục
Cách dùng:
Nên điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 5 lần/ ngày, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 — 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
Phòng tái nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hoá liệu pháp.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: ½ viên — 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
Điều trị thủy đậu và bệnh zona:
Người lớn: 2 viên/lần, 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
Trẻ em 2—5 tuổi: 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 2 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
Chống chỉ định:
Người bệnh dị ứng với aciclovir.
Thận trọng
Tác dụng không mong muốn:
Dùng ngắn hạn: Thuốc có thể gây buồn nôn,nôn.
Dùng dài hạn (1 năm): Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
1/67 Nguyễn Văn Quá, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam