Thuốc Aciclovir - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aciclovir
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-20188-13
    • Aciclovir: 400mg
      Tá dược: Lactose, avicel, aerosil, povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, magnesi stearat, natri lauryl Sulfat: vừa đủ 1 viên nén.

    Công dụng:
    Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
    Điều trị nhiễm bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do virus Herpes zoster ở người lớn. Điều trị khởi đầu và tái nhiễm herpes sinh dục.
    Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh.

    Đối tượng sử dụng:
    Bệnh thủy đậu, bệnh zona cấp tính, Herpers sinh dục

    Cách dùng:
    Nên điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh
    Điều trị nhiễm Herpes simplex:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 5 lần/ ngày, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 — 10 ngày.
    Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
    Phòng tái nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hoá liệu pháp.
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: ½ viên — 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
    Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
    Điều trị thủy đậu và bệnh zona:
    Người lớn: 2 viên/lần, 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
    Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
    Trẻ em 2—5 tuổi: 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
    Trẻ em trên 6 tuổi: 2 viên/ lần, 4 lần/ ngày.

    Chống chỉ định:

    Người bệnh dị ứng với aciclovir.

    Thận trọng

    • Người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
    • Phụ nữ mang thai và cho con bú:
    • Chi nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. 
    • Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
    • Có thể sử dụng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    Dùng ngắn hạn: Thuốc có thể gây buồn nôn,nôn. 

    Dùng dài hạn (1 năm): Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

    1/67 Nguyễn Văn Quá, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG