Thuốc Aciclovir Tablets BP - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aciclovir Tablets BP
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VN-17013-13
    • Mỗi viên nén chứa:
      Aciclovir: 200mg
      Tá dược: vừa đủ 1 viên.
      (Microcrystalline Cellulose, Starch, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose Sodium, Magnesium Stearate, Povidone, Sodium Starch Glycolate, Purified talc, Sodium lauryl sulphate)

    Công dụng:
    Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acyeloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
    Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
    Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
    Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

    Đối tượng sử dụng:
    Nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex, điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, bệnh thủy đậu.

    Cách dùng:
    Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
    Uống
    Điều trị do nhiễm Herpes simplex.
    Người lớn: Mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày.
    Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
    Phòng tái phát herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 200 - 400mg, ngày 4 lần.
    Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
    Điều trị thủy đậu và zona.
    Người lớn: Mỗi lần 800mg, ngày 5 lần; trong 7 ngày.
    Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg/kg thể trong (tối đa 800mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần 200mg, ngày 4 lần; 2 - 5 tuổi mỗi lần 400mg ngày 4 lần; trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800mg, ngày 4 lần.
    Với bệnh suy thận
    Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zosier, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
    Độ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
    Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

    Chống chỉ định:
    Chống chỉ định dùng aciclovir cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.

    Thận trọng

    • Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, với thời gian trên 1 giờ để tránh kết tủa aciclovir trong thận. Tránh tiêm nhanh hoặc tiêm với một lượng lớn. Cần cho đủ nước. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
    • Điều trị tiêm truyền tĩnh mạch liều cao có thể gay tang creatinin huyết. thanh có hồi phục, đặc biệt với người bệnh mất nước, để làm tăng kết tủa aciclovir trong ống thận.
    • Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thế xảy ra với bào thai.
    • Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

    Tác dụng phụ

    Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Bảo quản: nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất: 

    Brawn Laboratories Ltd

    13, New Industrial Township, Faridabad 121001, Haryana. Ấn Độ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG