Thuốc Acigmentin 625 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acigmentin 625
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-21220-14
    • Amoxicillin trihydrat (dạng compacted) 574 mg (Tương đương Amoxicillin khan 500 mg); Diluted potassium Clavulanate / Microcrystalline cellulose tỉ lệ 1:1 297,5mg (Tương đương Acid Clavulanic 125mg); Microcrystalline cellulose 133,5mg; Crospovidone 70 mg; Disodium starch glycolate 10mg; Colloidal silicon dioxide 5mg, Magnesi stearat 10 mg; Methacrylic acid copolymer ( Eudragil L 100) 22mg; Hydroxypropyl methylcellulose 6 cps: 20mg; Talc: 12mg; Titanium dioxide 10mg; Polyethylene glycol 6000 7mg; Polysorbate 80 2,5mg; Isopropyl alcohol: 0,12ml; Ethanol 96%: 0,1ml.

    Công dụng:
    Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta — lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin dễ bị phá huỷ bởi beta — lactamase, do đó Amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
    Acid clavulanic có cấu trúc beta — lactam gần giống với Penicilin có khả năng ức chế beta — lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ứng chế mạnh các beta — lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin.
    Sự kết hợp Acid clavulanic và Amoxicillin giúp cho Amoxicillin không bị beta — lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng được Penicilin khác và các Cephalosporin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    Nhiễm khuẩn khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản
    Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu — sinh dục: Viêm bàng quang, bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). viêm niệu đạo, viêm
    Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn.

    Cách dùng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em> 12 tuổi:
    Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 8 giờ /1 lần.
    Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/1 lần.

    Chống chỉ định:

    • Dị ứng với nhóm beta — lactam (các Penicilin và Cephalosporin).
    • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta — lactam như các Cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và clavulanat hay các Penicillin và Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

    Thận trọng

    • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
    • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
    • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
    • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các Penicilin có thể phản ứng nặng hay tử vong
    • Đối với những người bệnh dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
    • Dùng thuốc kéo đài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
    • Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton — niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5ml. Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi — niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường. 
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai: tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
    • Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
    • Có thể sử dụng thuốc khi lái xe và đang vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
    • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase; có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.
    • Hiếm gặp: Phần ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens — Johnson, ban dé da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

    Bảo quản: 

    Nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn dùng:

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:  

    Công ty cổ phần Dược Minh Hải

    322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG